Giáo án Sinh học 12 Trọng tâm kiến thức ôn tập môn sinh học lớp 12 THPT Học kỳ 1
1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân ðôi ADN.
Giáo án Sinh học 12 Trọng tâm kiến thức ôn tập môn sinh học lớp 12 THPT Học kỳ 1
I. Cõ chế di truyền và biến dị
1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân ðôi ADN.
2. Phiên mã và dịch mã
3. Ðiều hòa hoạt ðộng gen.
4. Ðột biến gen.
5. Nhiễm sắc thể và ðột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
6. Ðột biến số lýợng nhiễm sắc thể.
II. Tính quy luật của hiện tượng di truyền
1. Quy luật Menđen: quy luật phân li và phân li ðộc lập.
2. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen.
3. Liên kết gen và hoán vị gen.
4. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân.
5. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen.
III. Di truyền học quần thể
1. Cách tính tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
2. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, giao phối gần và ngẫu phối.
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.
B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
Câu 2: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
A. A = 0,30 ; a = 0,70
B. A = 0,50 ; a = 0,50
C. A = 0,25 ; a = 0,75
D. A = 0,35 ; a = 0,65
Câu 3: Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:
A. A = 0,70 ; a = 0,30
B. A = 0,80 ; a = 0,20
C. A = 0,25 ; a = 0,75
D. A = 0,75 ; a = 0,25
Câu 4: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng:
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1
C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1
D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1
Câu 5: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84
B. D = 0,4 ; d = 0,6
C. D = 0,84 ; d = 0,16
D. D = 0,6 ; d = 0,4
Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1
D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
Câu 7: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống.
B. ưu thế lai.
C. bất thụ.
D. siêu trội.
Câu 8: Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta có thể sử dụng kiểu lai nào sau đây?
A. Lai khác dòng đơn.
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai khác dòng kép.
D. Cả A, B, C đúng.
Câu 9: Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây?
A. Lai khác dòng.
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai phân tích..
D. Lai khác dòng kép.
Câu 10: Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là
A. đột biến gen.
B. đột biến NST.
C. biến dị tổ hợp.
D. biến dị đột biến.
Câu 11: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
A. các biến dị tổ hợp.
B. các biến dị đột biến.
C. các ADN tái tổ hợp.
D. các biến dị di truyền.
Câu 12: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.
Câu 13: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A. tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
B. lai khác dòng.
C. lai xa.
D. lai khác thứ.
Câu 14: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là
A. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt.
C. con lai xuất hiện kiểu hình mới.
D. con lai có sức sống mạnh mẽ.
Câu 16: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm
A. thể dị hợp không thay đổi.
B. sức sống của sinh vật có giảm sút.
C. xuất hiện các thể đồng hợp.
D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
Câu 17: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I → III → II.
B. III → II → I.
C. III → II → IV.
D. II → III → IV.
Câu 18: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là
A. đột biến gen.
B. đột biến NST.
C. đột biến.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 19: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
A. vi sinh vật.
B. động vật.
C. cây trồng.
D. động vật bậc cao.
Câu 20: Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
A. gây đột biến gen.
B. gây đột biến dị bội.
C. gây đột biến cấu trúc NST.
D. gây đột biến đa bội.
Câu 21: Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho
A. tự thụ phấn.
B. lai khác dòng.
C. lai khác thứ.
D. lai thuận nghịch.
Câu 22: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Lai tế bào xôma.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Cấy truyền phôi.
D. Nhân bản vô tính động vật.
Câu 23: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính.
B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 24: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp
A. lai tế bào.
B. đột biến nhân tạo.
C. kĩ thuật di truyền.
D. chọn lọc cá thể.
Câu 25: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
A. các giống cây trồng thuần chủng.
B. các dòng tế bào đơn bội.
C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ.
D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 26: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. công nghệ tế bào.
B. công nghệ sinh học.
C. công nghệ gen.
D. công nghệ vi sinh vật.
Câu 27: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra
A. vectơ chuyển gen.
B. biến dị tổ hợp.
C. gen đột biến.
D. ADN tái tổ hợp.
Câu 28: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là
A. restrictaza.
B. ligaza.
C. ADN-pôlimeraza.
D. ARN-pôlimeraza.
Câu 29: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong
A. nhân tế bào các loài sinh vật.
B. nhân tế bào tế bào vi khuẩn.
C. tế bào chất của tế bào vi khuẩn.
D. ti thể, lục lạp.
Câu 30: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là
A. kĩ thuật chuyển gen.
B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. kĩ thuật tổ hợp gen.
D. kĩ thuật ghép các gen.
Câu 31: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là
A. thao tác trên gen.
B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. kĩ thuật chuyển gen.
D. thao tác trên plasmit.
Câu 32: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
A. Ung thư máu.
B. Đao.
C. Claiphentơ.
D. Thiếu máu hình liềm.
Câu 33: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
A. đột biến gen trội nằm ở NST thường.
B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X.
D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y