Giáo án Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Giáo án Lịch Sử lớp 12
Download giáo án Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á (Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên) sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được nét nổi bậc về đường lối đổi mới của Trung quốc từ 12-1978.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện về kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.
- Biết khai thác các tranh ảnh, biểu đồ để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử.
3. Về thái độ
- Nhận thức được sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp, bằng phẳng mà gập ghềnh, khó khăn.
4. Năng lực hướng tới
• Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
• Năng lực chuyên biệt:
o Năng lực tái hiện sự kiện.
o Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, bản đồ
II. Chuẩn bị của GV & HS
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh về đất nước Trung Quốc, lãnh tụ Mao Trạch Đông, bán đảo Triều Tiên.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước Trung Quốc và hai miền Triều Tiên.
III. Phương tiện, phương pháp, kỹ thuật dạy học
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động tạo tình huống
a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bằng TVHD.
Qua sự kiện này hình thành cho HS được những thành tựu Đông Bắc Á
b. Phương Pháp: giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh kinh tế của: Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan.
Sau đó giáo viên đặt câu hỏi. Qua các hình ảnh trên em có cảm nhận và suy nghĩ gì? HS suy nghĩ có thể trả lời:
c. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời xong, sau đó GV bổ sung đưa ra vấn đề tìm hiểu bài học
Sau khi CTTG thứ hai kết thúc, khu vực Đông Bắc Á có sự biến đổi to lớn, với sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên và sự thành lập nước CHND Trung Hoa. Các quốc gia trong khu vực đã đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Để hiểu thêm về khu vực này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 3
2. Hoạt động hình thành kiến thức
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC |
GỢI Ý SẢN PHẨM |
---|---|
*Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. GV sử dụng kiến thức liên môn: dùng “Lược đồ khu vực Đông Bắc Á” để giới thiệu sơ lược về các nước ở khu vực này trước khi trở thành những quốc gia độc lập (trừ Nhật Bản) Gồm: Trung Quốc, NB, Hàn Quốc CHDCND Triều Tiên, Đài Loan, Hồng Kông. … Đài Loan, Hồng Kông. HS về nhà tìm hiểu thêm GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Đông Bắc Á có những biến đổi lớn nào? HS: Trả lời được hai biến đổi lớn về chính trị và kinh tế của khu vực. GV: Những sự kiện chính trị nào thể hiện sự biến chuyển của khu vực Đông Bắc Á sau CTTG thứ hai? HS trả lời được hai sự kiện cơ bản như SGK. GV giải thích vì sao từ năm 1949, trên bán đảo Triều Tiên lại xuất hiện hai nhà nước. GV: Kinh tế khu vực có tốc độ tăng trưởng như thế nào? HS đọc SGK suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, bổ sung cho HS thấy được tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của khu vực và lấy ví dụ minh hoạ |
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á - Gồm: Trung Quốc, NB, Hàn Quốc CHDCND Triều Tiên, Đài Loan, Hồng Kông. * Cộng hòa Hàn quốc: Tổng DT: 98.480 km2, DT đất: 98.190 km2; DS: 48.598.175 (2004). * CHDCND Triều Tiên: Tổng DT: 120.1540 km2, DT đất: 120.410 km2; DS: 22.697.553 (2004). Sau CTTG II, khu vực Đông Bắc Á đã có những chuyển biến quan trọng: * Về chính trị: - Tháng 10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. - Trên bán đảo Triều Tiên xuất hiện hai nhà nước theo hai chế độ khác nhau. (Hàn Quốc và Triều Tiên) * Về kinh tế: - Từ nửa sau TK XX, khu vực này có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, đời sống của nhân dân được nâng cao. (Ba con rồng: Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan; sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế TQ, Triều Tiên) |
* Hoạt động 2: Cả lớp. GV: Hãy cho biết nét chung về TQ: HS: Tổng DT: 9.596.960 km2, DT đất: 9.326.410 km2; DS: 1.298.847.624 (2004). GV giới thiệu bối cảnh Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách-đổi mới. GV: Đường lối chung của công cuộc cải cách kinh tế-xã hội ở TQ được thể hiện ở những điểm nào? Liên hệ với đường lối đổi mới hiện nay ở Việt Nam? HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung và liên hệ với hoàn cảnh, nội dung và thành tựu của công cuộc đổi mới hiện nay ở Việt Nam và giải thích các thuật ngữ khó. GV: Trong 20 năm tiến hành cải cách, đất nước Trung Quốc đã có những chuyển biến gì? HS đọc SGK suy nghĩ trả lời để thấy được những biến đổi to lớn của TQ trên các mặt: - Kinh tế: - Đời sống nhân dân: - Văn hoá, giáo dục: - KH-KT: GV cho HS quan sát hình 9 SGK và nhận xét, có thể cho học sinh xem tranh và giới thiệu thêm về sự kiện TQ phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào vũ trụ.GV: Đường lối đối ngoại của Trung Quốc có gì khác so với hai giai đoạn trước? HS: Suy nghỉ trả lời , GV bổ sung và kết luận. - GV: Liên hệ sự kiện TQ phóng tàu vũ trụ Thần Châu 10, tàu Thiên Cung, Hằng Nga. GV hướng dẫn HS xem cầu Nam Phố (Thượng Hải) và rút ra nhận xét...Kết thúc bài |
II. Trung Quốc 1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959) (ko dạy) a. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa b. Trung Hoa thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959) 2. Trung Quốc những năm không ổn định(1959- 1978) (ko dạy) 3. Công cuộc cải cách và mở cửa (từ năm 1978) * Đường lối mới: - Tháng 12, TƯ Đảng CSTQ đề ra Đường lối cải cách KT-XH, do Đặng Tiểu Bình đề xướng. - Nội dung căn bản của đường lối cải cách là: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN, xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ, văn minh. * Thành tựu: Sau 20 năm (1979-1998) đất nước TQ đã có những biến đổi quan trọng: - GDP tăng TB hàng năm 8%, năm 2000 GDP đạt 1080 tỉ USD, đời sống ND được cải thiện rõ rệt. - Cơ cấu kinh tế thay đổi từ 1 nước NN -> CN (CNXD:51%, D.vụ: 33%, NN: 16%) năm 2000. - KH-KT, văn hoá, giáo dục: Có nhiều thành tựu nổi bật: Từ 11/1999-3/2003, phóng 4 tàu ThầnChâu, 15/10/2003, phóng Thần Châu 5 do Dương Lợi Vĩ bay vào ko gian -> Qgia thứ 3 chinh phục vũ trụ (sau Nga, Mĩ) - Đối ngoại: Có nhiều thay đổi... → Vai trò và vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao. |
3. Hoạt động luyện tập
Câu 1. Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau CTTG II?
Câu 2. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của sự kiện này?
Câu 3. Thời điểm, đường lối cải cách và những biến đổi của Trung quốc trong 20 năm cải cách- mở cửa?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
Câu 1. Hãy cho biết vị trí của VN trong Asean.
- Liên hệ về công cuộc đổi mới của Việt Nam 12-1986?
- Ý nghĩa của công cuộc đổi mới của TQ đối với vị thế của Trung Quốc hiện nay?
- Tìm đọc một số tác phẩm văn học nó lên tình hữu nghị VN -Trung Quốc.
V. Hướng dẫn học sinh tự học
- Làm bài tập 1,2 SGK (trang 25)
- Đọc trước bài 4.CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Duyệt của tổ chuyên môn
Tải thêm các bài soạn Giáo án Lịch Sử lớp 12 theo phương pháp mới khác: