Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Bài 6: ơ, d - Cánh diều
Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Bài 6: ơ, d - Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Bài 6: Ơ - d
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn hình minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ơ, âm d.
- Đọc đúng bài Tập đọc.
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng ơ, d, cờ, da
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: + Tranh (vật thật) lá cờ, cặp da, tranh bài tập 2, 4, bài tập đọc.
- Học sinh: + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con
+ Vở BTTV tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
TG |
Hoạt động học |
||||||||
A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Đọc: bài Tập đọc trong SGK (bài 5). - Viết: GV yêu cầu HS viết vào bảng con: cọ, cổ - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1: Khởi động (Giới thiệu bài) - GV gắn hoặc chiếu lên bảng tên bài: ơ, d giới thiệu bài học mới âm ơ và chữ ơ, âm d và chữ d. - GV chỉ chữ ơ, nói: ơ - GV chỉ chữ d, nói: d (dờ) - GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới chân trang 17 Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 1. Dạy âm ơ, chữ ơ: - GV chỉ hình ảnh lá cờ (hoặc cho HS xem lá cờ thật), hỏi: - Đây là gi? - GV chỉ chữ cờ. - Bạn nào phân tích tiếng cờ? - Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng cờ
2. Dạy âm d, chữ d - GV chỉ hình cặp da (hoặc cho HS xem cặp da thật), hỏi: - Đây là cái gì? - GV chỉ chữ da. - Phân tích tiếng da? - Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng cờ
|
5’ 2’ 13’ 5 5’ |
- 3 - 4 HS đọc - HS cả lớp viết bảng con - HS giơ bảng. - 3- 4 HS đứng dậy và giơ bảng đọc chữ vừa viết. - HS quan sát và nhắc lại tựa bài. - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ơ - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: dờ - HS quan sát và nhắc lại: Ơ in hoa, Dờ in hoa. - Đây là lá cờ. - HS nhận biết: c, ơ, dấu huyển = cờ. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cờ - HS: Tiếng cờ có hai âm, âm c đứng trước, âm ơ đứng sau; có thanh huyền đặt trên ơ. - Vài HS nhắc lại. - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): cờ - ơ – cơ- huyền– cờ / cờ. - HS: Đây là cặp da - HS nhận biết d, a = da. - Cả lớp: da - HS: Tiếng da có hai âm, âm d đứng trước, âm a đứng sau. - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): dờ - a – da / da. |