Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Ôn tập - 22 - Kết nối tri thức
Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Ôn tập - 22 - Kết nối tri thức
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I.MỤC TIÊU:
Qua bài học, giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiên thức, kĩ năng đã học trong chủ đề Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về bản thân và bạn bè.
- Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã học trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh họa Nam nhờ chim bồ câu gửi thư được phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TIẾT 237, 238:
* Khởi động:
Lớp hát vui.
1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần oac, oam, oăm, ươ, oach, oăng
- GV nêu nhiệm Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần oac, oam, oăm, ươ, oach, oăng
- GV chia các vần này thành 2 nhóm (để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều vần) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần.
. Nhóm vần thứ nhất: HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần oac, oăc, oam, oăm.
+ HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng.
+ HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ vừa tìm được. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
.Nhóm vần thứ hai:
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần uơ, oach, oăng.
+ HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết bảng những từ HS vừa tìm được.
+ HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
2. GV treo nội dung bài tập 2, nêu yêu cầu: Hãy giúp Nam chọn từ ngữ phù hợp để Nam giới thiệu mình.
-HS làm việc nhóm đôi, trao đổi: Trong các từ ngữ đã cho thì những từ ngữ nào đã xuất hiện trong văn bản Tôi là học sinh lớp 1?(đúng với Nam); Những từ ngữ nào không có trong văn bản đó?(không đúng với Nam). Những từ ngữ Nam cần chọn để giới thiệu về mình là những từ ngữ xuất hiện trong văn bản đã học.
3. Tìm từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè.
- GV nêu yêu cầu của BT Tìm ở dưới đây những từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè.
- HS đọc lại các từ trong bông hoa.
- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào em có thể dùng để chỉ tình cảm của em với một người bạn, VD: Có thể nói Em và Quang rất thân thiết với nhau. Thân thiết là từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè. Có thể nói Em và Quang đá bóng với nhau, nhưng đá bóng chỉ một hoạt động, một trò chơi, không phải là từ ngữ chỉ tình cảm.
-Những từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè: thân thiết, gẩn gũi, quý mến. GV lưu ý HS, những từ ngữ này cũng có thể dùng để chỉ tình cảm giữa những người thân trong gia đình, giữa thầy cô và học sinh,...
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử: