Giáo án Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa mới, chuẩn nhất - Giáo án Tiếng Việt 5
Giáo án Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa mới, chuẩn nhất
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài BT4.
2. Kĩ năng: Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
3. Thái độ: Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài 1, 2, 3. Từ điển HS.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. HĐ khởi động: (3 phút) |
|
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi: + Thế nào là từ trái nghĩa ? + Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài |
- Học sinh chơi trò chơi
- HS nghe - HS ghi vở |
2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài BT4. *Cách tiến hành: |
|
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các câu thành ngữ. - Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ trên là gì ? - Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành ngữ, tục ngữ
Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền
Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận. - Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần. + Lưu ý: mỗi nhóm một phần. - Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo giống nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ ghép hay từ láy. - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 5: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả cặp từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. |
- Học sinh đọc yêu cầu - HS làm vở + ít / nhiều; chìm / nổi + Nắng / mưa; trẻ / già - HS nêu - Học sinh nhẩm thuộc.
- Học sinh đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả: - Các từ điền vào ô trống: lớn, già, dưới, sống.
- HS đọc - Học sinh làm bài + Việc nhỏ nghĩa lớn. + Áo rách khéo vá hơn lành vụng may + Thức khuya dậy sớm. - Học sinh đọc yêu cầu - Các nhóm thảo luận viết vào phiếu các cặp từ trái nghĩa theo nội dung giáo viên yêu cầu. a. Tả hình dáng : + cao / thấp, cao vống / lùn tịt + to / bé, to xù / bé tí... - Đại diện nhóm trình bày
- Học sinh đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
|
3. HĐ ứng dụng: (3 phút) |
|
- Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. |
- HS nêu |
4. HĐ sáng tạo: (2 phút) |
|
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn tả cảnh chiều tối có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. |
- Lắng nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**********************************************