Giáo án Toán lớp 1 Phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40 - Cánh diều
Giáo án Toán lớp 1 Phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40 - Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 1 Cánh diều bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Bài 61. PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4, 25 + 40
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng 14 + 3.
2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).
- HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 25 + 4 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 4 khối lập phương.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. HS tính 25 + 4 = ?
- Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)
- Đại diện nhóm nêu cách làm.
- GV nhận xét các cách tính của HS.
2. GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 4 = ?
- HS đọc yêu cầu: 25 + 4 = ?
- HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái: ựù
5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
Hạ 2, viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 4 = 29.
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
3. GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng hạn 53 + 5 = ?
- HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết quả.
- HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.
- GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhung tính sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó.
1. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 4.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.
- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
Bài 2
- HS đặt tính rồi tính và ghi kết quả vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
Bài 3
- HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 25 + 40.
- GV hướng dẫn HS theo trình tự như mẫu bài 3 trang 137 SGK:
+ Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ?
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
5 cộng 0 bằng 5, viết 5.
2 cộng 4 bằng 6, viết 6.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 40 = 65.
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
- HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
Bài 4
- HS đặt tính rồi tính.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 5
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 25 + 20 = 45.
Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiêm tra kết quả.
- HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học. Chẳng hạn: Huyền có 23 quyển truyện, mẹ mua thêm cho Huyền 3 quyển truyện nữa. Hỏi Huyền có tất cả bao nhiêu quyển truyện?
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn càn lưu ý những gì?
- GV đưa ra các phép tính, chẳng hạn: 24 + 1; 75 + 1; ... HS nêu các cách tính. GV nhắc HS với những phép tính đơn giản có thể nhẩm ngay được kết quả, không nhất thiết lúc nào cũng phải đặt tính rồi tính.
- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản vận dụng phép cộng để giải quyết vấn đề. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
LƯU Ý
Bài này được thiết kế cho 2 tiết học. Căn cứ vào đối tượng HS, GV có thể phân bổ thời gian cho phù hợp. Chẳng hạn tiết 1 có thể kết thúc khi hết hoạt động hình thành kiến thức, cũng có thể kết thúc khi hết bài 1. Nếu còn thời gian, GV có thể khuyến khích HS lấy ví dụ về phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40 để thực hành tính.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Toán lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử: