Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Học kì 2 (năm 2023 mới nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 mới, chuẩn nhất theo Bộ GD giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Học kì 2 (năm 2023 mới nhất)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức bản word thiết kế hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

TUẦN 19

Tập đọc (Tiết 1+2)

BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống.

* Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.

- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh.

- GV hỏi:

+ Tranh vẽ ai?

+ Họ làm những gì ?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ.

- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn.

+ Đoạn 2: Còn lại

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng,…

- Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.//

   Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.//

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.10.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10.

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10.

- HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh đáp đúng

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2-3 HS luyện đọc.

- 2-3 HS đọc.

- HS thực hiện theo nhóm đôi.

- HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trong năm.

C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhi thích mùa thu vì có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ.

C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2 : mùa đông;  Tranh 3 : mùa hạ; Tranh 4: mùa thu.

C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu.

- HS giải thích lý do.

- 1-2 HS đọc.

- HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu.

VD: HS1: Mùa xuân có gì ?

        HS 2: Mùa xuân có hoa đào, hoa mai, bánh chưng.

- 4-5 nhóm lên bảng.

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tập viết (Tiết 3)

CHỮ HOA Q

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức, kĩ năng:

- Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh.

* Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Q.

+ Chữ hoa Q gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa Q đầu câu.

+ Cách nối từ Q sang u.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Nói và nghe (Tiết 4)

CHUYỆN BỐN MÙA

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức, kĩ năng:

- Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật (Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông).

- Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện.

* Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng bức tranh.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Tranh 1 vẽ gì?

+ Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng tiên mùa xuân?

+ Tranh 2 vẽ gì?

+ Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa hạ thế nào?

+ Tranh 3 vẽ gì?

+ Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng tiên mùa thu?

+ Tranh 4 vẽ gì?

+ Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì?

- Tổ chức cho HS nói nội dung từng bức tranh

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn chuyện trong tranh

- YC HS kể lại từng đoạn chuyện trong tranh.

- Gọi các nhóm kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Vận dụng:

- HDHS nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS chia sẻ.

- HS quan sát tranh

- HS trả lời câu hỏi của GV.

- HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng nội dung bức tranh.

- Một số nhóm lần lượt nói về nội dung bức tranh.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng đoạn trong câu chuyện.

- Một số nhóm lần lượt kể chuyện trước lớp.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- Một số HS chia sẻ nàng tiên mình yêu thích nhất trong câu chuyện.

- 1 - 2 HS chia sẻ.

................................

................................

................................

Xem thử