Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều Học kì 1 (năm 2023 mới nhất)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm tài liệu Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 mới, chuẩn nhất theo Bộ GD giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều Học kì 1 (năm 2023 mới nhất)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
TUẦN 1
I. SỐ TỰ NHIÊN
1. ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 100 000 (ôn tập).
- Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có năm chữ số, viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
- Đặt tính rồi tính được các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. |
|
- Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” để khởi động bài học. - Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn: 12 315 và 30 820 - Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết - Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi. Ví dụ: - Hai số: 31 120 và 14 195 - Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết - Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2. - HS lắng nghe. |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 100 000. + Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có năm chữ số, viết số có năm chữ số thành các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (và ngược lại). - Đặt tính rồi tính được các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000. - Cách tiến hành: |
|
Bài 2a. (Làm việc cá nhân) Số? - GV hướng dẫn cho HS nhận biết quy luật của tia số - GV yêu cầu HS điền tiếp vị trí các vạch mà đề bài yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2b. (Làm việc nhóm 2) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. - GV mời một số nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét, kết luận. Bài 2c. (Làm việc nhóm 2) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 29 999; 90 000; 20 990; 29 909 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - GV mời một số nhóm nêu kết quả. - GV yêu cầu các nhóm giải thích chi tiết cách so sánh.
- GV yêu cầu cả lớp trình bày bài vào vở. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào vở. - GV mời một số bạn lên bảng trình bày bài. - GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc nhóm 4) - GV gọi một bạn đứng dậy đọc đề bài. Đề bài: Số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới hiện nay là 25 928 điểm. Kiên còn thiếu 2 718 điểm nữa là bằng số điểm đó. Hỏi Kiên đang có bao nhiêu điểm? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và giải bài toám. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. |
Bài 2a. - HS nhận thấy tia số có quy luật như sau: Hai vạch liên tiếp cách nhau 10 đơn vị. - HS điền vào phiếu học tập. - HS nêu kết quả: Bài 2b. - HS làm việc theo nhóm 2. - HS nêu kết quả: b) Số 26 358 gần với số 26 360 hơn số 26 350 Vậy khi làm tròn số 26 358 đến hàng chục, ta được số 26 360.
Số 26 358 gần với số 26 400 hơn số 26 300 Vậy khi làm tròn số 26 358 đến hàng trăm, ta được số 26 400.
Số 26 358 gần với số 26 000 hơn số 27 000 Vậy khi làm tròn số 26 358 đến hàng nghìn, ta được số 26 000.
Số 26 358 gần với số 30 000 hơn số 20 000 Vâỵ khi làm tròn số 26 358 đến hàng chục nghìn, ta được số 30 000. - HS lắng nghe. Bài 2c. - HS làm việc nhóm 2. - HS nêu kết quả: Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 20 990; 29 909; 29 999; 90 000 Giải thích: Số 90 000 có chữ số hàng chục nghìn là 9; Các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 2 + Số 29 999 và số 29 909 đều có chữ số hàng nghìn và hàng trăm là 9; chữ số hàng chục lần lượt là 9 và 0. Do 9 > 0 nên 29 999 > 29 909 + Số 20 990 có chữ số hàng nghìn là 0. Do 0 < 9 nên 29 999 > 29 909 > 20 990 - HS trình bày bài vào vở. - HS lắng nghe. Bài 3. - HS làm việc cá nhân, đặt tính rồi tính vào vở. - HS xung phong lên bảng trình bày: - HS lắng nghe giáo viên nhận xét và sửa bài. Bài 4. - HS làm việc nhóm 4. - HS nêu kết quả: Bài giải Kiên đang có số điểm là: 25 928 – 2 718 = 23 210 (điểm) Đáp số: 23 210 điểm
|
................................
................................
................................