Giáo án Vật lí 7 Chân trời sáng tạo (năm 2023 mới nhất) | Giáo án Khoa học tự nhiên 7
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Tài liệu Giáo án Vật lí 7 Chân trời sáng tạo đầy đủ, chuẩn nhất theo Bộ GD giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án môn Khoa học tự nhiên 7 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Giáo án Vật lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất
Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án KNTT 7 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Chủ đề 3: Tốc độ
Bài 8. Tốc độ chuyển động
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa vật lý của tốc độ.
- Trình bày được cách xác định được tốc độ qua quãng đưỡng vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng.
- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các đơn vị đo tốc độ thường dùng và các dụng cụ đo tốc độ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra công thức tính tốc độ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện tìm ra ý nghĩa vật lý của tốc độ và công thức tính tốc độ.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Trình bày được ý nghĩa vật lý của tốc độ.
- Nêu đơn vị đo tốc độ thường dùng.
- Xác định được tốc độ thông qua công thức.
- Biết được dụng cụ đo tốc độ của các phương tiện giao thông là tốc kế.
3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về ý nghĩa của tốc độ chuyển động.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận về cách lập ra công thức tính tốc độ chuyển động.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Hình ảnh: Hình cuộc chạy đua của HS, hình 8.1 SGK, hình ảnh về một số phương tiện giao thông, ...
- Phiếu học tập số 1, 2, 3.
2. Học sinh
- Đọc trước bài ở nhà.
- SGK, vở ghi, SBT.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần tìm hiểu là làm thế nào để xác định được một vật chuyển động nhanh hay chậm.
b. Nội dung: GV nêu vấn đề như trong SGK: “Có những cách nào để xác định HS chạy nhanh nhất hay chậm nhất trong một cuộc thi chạy?”.
c. Sản phẩm
HS đưa ra câu trả lời theo ý kiến cá nhân:
- Tính thời gian chạy ít nhất.
- Tính quãng đường chạy trong một khoảng thời gian nào đó.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh cuộc thi chạy giữa các học sinh và nêu câu hỏi: “Có những cách nào để xác định HS chạy nhanh nhất hay chậm nhất trong một cuộc thi chạy?”. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân, đưa ra ý kiến của bản thân. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày ý kiến cá nhân. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét và gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. => Giáo viên nêu mục tiêu bài học. |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về ý nghĩa của tốc độ chuyển động
a. Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa vật lý của tốc độ chuyển động.
b. Nội dung:
- HS làm việc theo nhóm, so sánh thời gian hoàn thành cuộc thi của HS, ghi kết quả vào bẳng mẫu 8.1 (cột 3).
- HS làm việc theo nhóm, nêu cách tính quãng đường đi được trong 1 s.
c. Sản phẩm: HS làm việc theo nhóm và hoàn thành bảng 8.1.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về ý nghĩa của tốc độ chuyển động |
|||||||||||||||||||||||
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm: thảo luận và hoàn thành bảng 8.1. - GV phát cho mỗi nhóm phiếu học tập số 1. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 2 nhóm lên bảng điền vào bảng 8.1 trên phiếu học tập số 1
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét và chốt nội dung ý nghĩa của tốc độ chuyển động. |
I. Ý nghĩa của tốc độ chuyển động - Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay châm của chuyển động. |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về công thức tính tốc độ chuyển động
a. Mục tiêu
- HS xác định được công thức tính tốc độ chuyển động:
- Vận dụng được công thức tính tốc độ.
b. Nội dung
- Từ kết quả phần hoạt động nhóm ở bảng 8.1 GV cho HS hoạt động theo cặp đôi trả lời câu hỏi: Để tính quãng đường đi trong 1 giây ta cần xác định những yếu tố nào?
- Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong hình 8.1.
- GV hướng dẫn cách nhớ công thức liên quan đến tốc độ.
c. Sản phẩm
HS thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV:
- Cần xác định: quãng đường vật đi được và thời gian vật đi hết quãng đường đó.
- Biết được công thức tính tốc độ:
- Ghi nhớ các công thức liên quan đến tốc độ.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về công thức tính tốc độ chuyển động |
|
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ học tập theo cặp đôi thảo luận trả lời câu hỏi: Để tính quãng đường đi trong 1 giây ta cần xác định những yếu tố gì? - HS trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong hình 8.1. - GV hướng dẫn cách nhớ công thức liên quan đến tốc độ. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên nhóm trả lời. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung: công thức tính tốc độ chuyển động. |
II. Công thức tính tốc độ - Tốc độ chuyển động của vật được xác định bằng chiều dài quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính tốc độ: v: Tốc độ chuyển động s: Quãng đường chuyển động t: thời gian chuyển động |
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về đơn vị đo tốc độ chuyển động
a. Mục tiêu: HS nêu được một số đơn vị tốc độ thường dung trong cuộc sống.
b. Nội dung
- GV giới thiệu cho HS đơn vị tính tốc độ chính thức ở nước ta và 1 số tình huống dùng đơn vị đó trong cuộc sống.
- GV hướng dẫn HS cách biến đổi đơn vị.
c. Sản phẩm
- HS biết được đơn vị đo tốc độ chính thức ở nước ta là m/s và km/h.
- HS biết được các tình huống thực tế dung đơn vị đo tốc độ tương ứng.
- HS nắm được cách đổi đơn vị và hoàn thành phiếu học tập số 2 theo nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về đơn vị đo tốc độ chuyển động |
|||||||||||||||||||||
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu đơn vị đo tốc độ và cách đổi đơn vị. - GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm: thảo luận và hoàn thành bảng 8.2 ở phiếu học tập số 2. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS lắng nghe và thảo luận theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 2. *Báo cáo kết quả và thảo luận Các nhóm trình bày kết quả bẳng 8.2 ở phiếu học tập số 2.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét và kết luận. |
III. Đơn vị tính tốc độ Trong hệ đơn vị đo lường chính thức của nước ta, đơn vị tốc độ là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h). 1 km/h = m/s 1 m/s = 3,6 km/h |
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b. Nội dung
- HS thực hiện nhóm phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập số 3
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c. Sản phẩm: HS trình bày hệ thống được kiến thức bằng sơ đồ tư duy.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện nhóm tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và hoàn thành phiếu học tập số 3. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 nhóm HS lần lượt trình bày. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. |
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b. Nội dung
- HS tìm hiểu về tốc kế là thiết bị đo tốc độ các phương tiện giao thông.
- Tìm hiểu thêm một số đơn vị đo tốc độ ngoài thực tế: Dặm/giờ, hải lí/giờ, ….
c. Sản phẩm
- HS trình bày sơ lược về tốc kế là thiết bị đo tốc độ các phương tiện giao thông.
- Nêu ra một số đơn vị đo tốc độ khác ngoài thực tế dùng.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy: + Tìm hiểu về tốc kế trong việc đo tốc độ các phương tiện giao thông. + Các đơn vị đo tốc độ ngoài thực tế có thể dùng. *Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm HS thực hiện theo nhóm. *Báo cáo kết quả và thảo luận Các nhóm báo cáo kết quả. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và kết luận. |
Em có biết: Tốc kế là thiết bị để đo tốc độ của các phương tiện giao thông (ô tô, tàu hỏa, xe máy,…). Trên mặt tốc kế thường ghi các đơn vị tốc độ. - Ngoài thực tế, có một số đơn vị đo thường sử dụng: 1 MPH (dặm trên giờ) = 1,609 km/h. 1 hải lý trên giờ = 1,852 km/h. |
................................
................................
................................