Sử dụng bảng giá trị năng lượng liên kết ở phụ lục 2
Giải Hóa 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Bài 4 trang 63 Hóa học 10 trong Bài 11: Liên kết cộng hóa trị, lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa học 10.
Bài 4 trang 63 Hóa học 10: Sử dụng bảng giá trị năng lượng liên kết ở phụ lục 2.
a) Hãy tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O.
b) Nhiệt độ để bắt đầu phá vỡ liên kết (nhiệt độ phân hủy) trong hai chất trên ứng với một trong hai nhiệt độ sau: 400oC hoặc 1 000oC. Em hãy dự đoán nhiệt độ phân hủy của chất nào cao hơn. Vì sao?
Lời giải:
a)
- Công thức phân tử của H2S là H-S-H
⇒ Phân tử H2S gồm hai liên kết S-H.
Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2S là: 2.368 = 736 kJ mol-1
- Công thức phân tử của H2O là H-O-H
⇒ Phân tử H2O gồm hai liên kết O-H
Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2O là: 2.464 = 928 kJ mol-1
b) Năng lượng liên kết trong phân tử H2O lớn hơn H2S (928 kJ mol-1 > 736 kJ mol-1)
⇒ Nhiệt độ để bắt đầu phá vỡ liên kết (nhiệt độ phân hủy) H2O lớn hơn H2S
⇒ Nhiệt độ phân hủy của H2O là 1000oC, của H2S là 400oC