Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn:CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s) r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJỞ điều kiện tiêu chuẩn, cần p
Câu hỏi:
Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn:
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s) r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ
Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
A. 0,9 gam.
B. 1,8 gam.
C. 3,2 gam.
D. 6,4 gam.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, sản phẩm là CO2(g) và H2O(l) thì sẽ giải phóng một nhiệt lượng là 890,36 kJ.
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s) r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ
Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là 178,29 kJ để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s).
Vậy: Ở điều kiện tiêu chuẩn, để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3 cần phải đốt cháy: \[\frac{{2 \times 178,29}}{{890,36}} \approx 0,4\](mol) CH4.
\[{m_{C{H_4}}}\]= 0,4×16 = 6,4 (gam).