X

Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Cho phản ứng sau:S (s) + O2 (g) SO2 (g) (SO2, g) = – 296,8 kJ/molKhẳng định sai là


Câu hỏi:

Cho phản ứng sau:

S (s) + O2 (g)  Cho phản ứng sau:S (s) + O2 (g)  SO2 (g)  (SO2, g) = – 296,8 kJ/molKhẳng định sai là (ảnh 1) SO2 (g)  Cho phản ứng sau:S (s) + O2 (g)  SO2 (g)  (SO2, g) = – 296,8 kJ/molKhẳng định sai là (ảnh 2) (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol

Khẳng định sai

A.  Cho phản ứng sau:S (s) + O2 (g)  SO2 (g)  (SO2, g) = – 296,8 kJ/molKhẳng định sai là (ảnh 4) (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO2 (g) từ đơn chất S (s) và O2 (g), đây là các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn;

B. Ở điều kiện chuẩn  Cho phản ứng sau:S (s) + O2 (g)  SO2 (g)  (SO2, g) = – 296,8 kJ/molKhẳng định sai là (ảnh 5) (O2, g) = 0;

C. Ở điều kiện chuẩn  Cho phản ứng sau:S (s) + O2 (g)  SO2 (g)  (SO2, g) = – 296,8 kJ/molKhẳng định sai là (ảnh 6) (S, s) = 0;

D. Hợp chất SO2(g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) và O2 (g).

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

 Cho phản ứng sau:S (s) + O2 (g)  SO2 (g)  (SO2, g) = – 296,8 kJ/molKhẳng định sai là (ảnh 3) (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol < 0 nên hợp chất SO2</>

(g) bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) và O2 (g).

Do đó khẳng định D sai.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa 10 CTST có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho các phát biểu sau

(1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

(2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

(3) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

(4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

Các phát biểu đúng là

Xem lời giải »


Câu 2:

Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt?

Xem lời giải »


Câu 3:

Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với

Xem lời giải »


Câu 4:

Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho Cho  (Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là (ảnh 1) (Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho phản ứng: Na (s) + Cho phản ứng: Na (s) + Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là  (ảnh 1)Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có Cho phản ứng: Na (s) + Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là  (ảnh 2)(NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.

Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)

Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,62 kJ:

H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) (*)

Những phát biểu nào dưới đây đúng?

(1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,62 kJ/mol.

(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,62 kJ.

(3) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,31 kJ/mol.

(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ.

Xem lời giải »