X

Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử CH3Cl là


Câu hỏi:

Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử CH3Cl là

A. 1 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl;

B. 3 liên kết C – H, 1 liên kết H – Cl;

C. 2 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl;

D. 3 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Công thức cấu tạo của CH3Cl là:

 Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử CH3Cl là (ảnh 1)

Vậy trong 1 phân tử CH3Cl có 3 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa 10 CTST có lời giải hay khác:

Câu 1:

Sự phá vỡ liên kết cần ….. năng lượng, sự hình thành liên kết …... năng lượng.

Cụm từ tích hợp điền vào chỗ chấm trên lần lượt là

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho phản ứng có dạng: aA (g) + bB (g) ⟶ mM (g) + nN (g)

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

2H2 (g) + O2 (g) Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:2H2 (g) + O2 (g)  2H2O (g)Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là (ảnh 1) 2H2O (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho phản ứng:

4HCl (g) + O2 (g) Cho phản ứng:4HCl (g) + O2 (g)  2Cl2 (g) + 2 H2O (g)Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là bao nhiêu? Phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? (ảnh 1) 2Cl2 (g) + 2 H2O (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là bao nhiêu? Phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho phản ứng:

3O2 (g)⟶2O3 (g) (1)

2O3 (g) ⟶ 3O2 (g) (2)

Biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O = O và 1 liên kết đơn O – O.

So sánh  Cho phản ứng:3O2 (g)⟶2O3 (g)  (1)2O3 (g) ⟶ 3O2 (g)  (2)Biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O = O và 1 liên kết đơn O – O.So sánh  của hai phản ứng là (ảnh 1) của hai phản ứng là

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho phản ứng có dạng: aA + bB ⟶ mM + nN

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là

Xem lời giải »