X

Hóa học 12 Kết nối tri thức

Một số thông số vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được trình bày ở Bảng 27.2


Một số thông số vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được trình bày ở Bảng 27.2.

Giải Hóa 12 Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Kết nối tri thức

Hoạt động trang 130 Hóa học 12: Một số thông số vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được trình bày ở Bảng 27.2.

Một số thông số vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được trình bày ở Bảng 27.2

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. Trong số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, hãy chỉ ra:

a) Các kim loại khó nóng chảy hơn Be. Biết nhiệt độ nóng chảy của Be là 1 287 °C.

b) Các kim loại nặng (D ≥ 5 g/cm3).

2.

a) Tra cứu Bảng 24.2, Bảng 25. 2 và Bảng 27.2 để hoàn thành các thông số vật lí của K, Ca, Fe, Cu vào vở theo mẫu bảng sau:

Một số thông số vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được trình bày ở Bảng 27.2

b) So sánh sự khác biệt về các thông số vật lí trên giữa Fe, Cu (kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất) với K, Ca (kim loại họ s).

Lời giải:

1. Trong số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất:

a) Các kim loại khó nóng chảy hơn Be là Sc, Ti, V, Cr, Fe, Co, Ni.

b) Các kim loại nặng (D ≥ 5 g/cm3) là: V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu.

2.

a)

Kim loại

K

Ca

Fe

Cu

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

63,4

842

1535

1084

Khối lượng riêng (g/cm3)

0,89

1,55

7,86

8,96

Độ dẫn điện ở 20oC (Hg = 1)

13,3

28,5

10

57,1

Độ cứng (kim cương = 10)

0,4

1,75

4

3

b)

- Các kim loại chuyển tiếp Fe, Cu có nhiệt độ nóng chảy cao hơn, khối lượng riêng lớn hơn, độ cứng lớn hơn các kim loại K, Ca.

- Về độ dẫn điện: Fe dẫn điện kém hơn K, Ca nhưng Cu dẫn điện tốt hơn K và Ca nhiều lần.

Lời giải Hóa 12 Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: