X

Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau


Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Câu hỏi trang 42, 43 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 - Chân trời sáng tạo:

1. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau:

a) Cơ thể người chứa 63% - 68% về khối lượng là nước.

b) Thuỷ tinh là vật liệu chế tạo ra nhiều vật gia dụng khác nhau như lọ hoa. cốc, bát, nồi...

c) Than chì là vật liệu chính làm ruột bút chì.

d) Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm.

Lời giải:

a, vật thể: cơ thể người - chất: nước

b, vật thể: lọ hoa, cốc, bát, nồi - chất: thủy tinh

c, vật thể: ruột bút chì - chất: than chì (carbon)

d, vật thể: thuốc điều trị cảm cúm - chất: Paracetamol

2. Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các phát biểu sau:

a) Nước hàng (nước màu) được nấu từ đường sucrose (chiết xuất từ cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường. ...) và nước.

b) Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía.

c) Kim loại được sản xuất từ nguồn nguyên liệu ban đầu là các quặng kim loại.

d) Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng để đóng bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.

Lời giải:

a, Vật thể tự nhiên: đường sucrose, cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường, nước

Vật thể nhân tao: nước hàng(nước màu)

Vật vô sinh: nước,đường, nước hàng(nước màu)

Vật hữu sinh: cây mía đường, cây thốt nốt, cây củ cải đường

b, Vật thể tự nhiên: lá găng rừng, nước, đường mía

Vật thể nhân tạo: thạch găng

Vật hữu sinh: lá găng rừng

Vật vô sinh: nước, đường mía, thạch găng

c, Vật thể tự nhiên: quặng kim loại

Vật thể nhân tạo: kim loại

Vật vô sinh: kim loại, quặng

d, Vật thể tự nhiên: gỗ, rừng

Vật thể nhân tạo: bàn ghế, giường tủ, nhà cửa

Vật vô sinh: gỗ hạ từ cây, bàn ghế, giường tử, nhà cửa

Vật hữu sinh: rừng cây

3. Cho các từ sau: vật lí; chất; sự sống; không có; rắn; lỏng; khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể / trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Các chất có thể tồn tại ở ba (1)... cơ bản khác nhau, đó là (2)...

b) Mỗi chất có một số (3)... khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.

c) Mọi vật thể đều do (4)... tạo nên. Vật thế có sẵn trong (5)... được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là (6)...

d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7)... mà vật vô sinh (8)...

e) Chất có các tính chất (9)... như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.

f) Muốn xác định tính chất (10)... ta phải sử dụng các phép đo.

Lời giải:

a) (1). thể/trạng thái; (2). rắn, lỏng, khí

b) (3). tính chất

c) (4). chất; (5). tự nhiên/thiên nhiên; (6). vật thể nhân tạo

d) (7). sự sống; (8). không có

e) (9). vật lý

f) (10). vật lý

4. Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? Giải thích.

Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Lời giải:

Thời tiết nắng nóng thuận lợi cho nghề làm muối. Bởi vì khi thời tiết nóng thì nhiệt độ cao sẽ khiến nước biển bốc hơi nhanh hơn, thu được muối.

5, Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hoá học, tính chất vật lí?

a) Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước.

b) Cho 1 thịa đường vào cốc nước và khuấy đều.

Lời giải:

a, Tính chất hóa học (có hiện tượng sủi bọt và khí bay lên là hiện tượng hóa học)

b, Tính chất vật lý (quá trình hòa tan đường)

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay khác: