Nghiên cứu Bảng 42.1, thực hiện các yêu cầu sau: Xác định số lượng NST trong giao tử của mỗi loài
Nghiên cứu Bảng 42.1, thực hiện các yêu cầu sau:
Khoa học tự nhiên 9 Bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể - Kết nối tri thức
Câu hỏi trang 183 KHTN 9: Nghiên cứu Bảng 42.1, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Xác định số lượng NST trong giao tử của mỗi loài bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu Bảng 42.1.
2. Nêu điểm khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
3. Nhận xét về số lượng NST trong bộ NST ở các loài.
Bảng 42.1. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) và đơn bội (n) của một số loài
Loài
Số lượng NST trong tế bào |
Người |
Tinh tinh |
Gà |
Cà chua |
Ruồi giấm |
Đậu hà lan |
Ngô |
Lúa nước |
Bắp cải |
Tế bào sinh dưỡng |
46 |
48 |
78 |
24 |
8 |
14 |
20 |
24 |
18 |
Tế bào giao tử |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Trả lời:
1. Số lượng NST trong giao tử của mỗi loài trong bảng 42.1:
Loài
Số lượng NST trong tế bào |
Người |
Tinh tinh |
Gà |
Cà chua |
Ruồi giấm |
Đậu hà lan |
Ngô |
Lúa nước |
Bắp cải |
Tế bào sinh dưỡng |
46 |
48 |
78 |
24 |
8 |
14 |
20 |
24 |
18 |
Tế bào giao tử |
23 |
24 |
39 |
12 |
4 |
7 |
10 |
12 |
9 |
2. Điểm khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội:
Bộ NST đơn bội (Kí hiệu: n) |
Bộ NST lưỡng bội (Kí hiệu: 2n) |
- Tồn tại trong nhân của tế bào giao tử. |
- Tồn tại trong nhân tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. |
- Có số lượng NST giảm đi một nửa so với bộ NST lưỡng bội (chứa n NST). |
- Có số lượng NST gấp đôi bộ NST đơn bội (chứa 2n NST). |
- NST tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất phát từ 1 nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ. |
- NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (chứa 2 chiếc của mỗi cặp NST tương đồng). |
- Gene tồn tại thành từng chiếc alen. |
- Gene tồn tại thành từng cặp alen. |
3. Nhận xét về số lượng NST trong bộ NST ở các loài: Số lượng NST trong bộ NST ở các loài thường khác nhau.
Lời giải KHTN 9 Bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể hay khác: