Cho bảng số liệu Nhận xét về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á
Cho bảng số liệu:
Giải SBT Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
Câu 5 trang 33 SBT Địa Lí 11: Cho bảng số liệu:
SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: năm)
Quốc gia/ Năm |
2000 |
2020 |
Bru-nây |
8,3 |
9,2 |
Lào |
3,9 |
5,4 |
Mi-an-ma |
3,5 |
6,4 |
Xin-ga-po |
9,2 |
11,9 |
Việt Nam |
5,6 |
8,4 |
Thế giới |
4,5 |
8,6 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
Nhận xét về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á.
Lời giải:
- Có sự phân hoá giữa các nước về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên trong khu vực Đông Nam Á: Lào và Mi-an-ma thấp hơn mức trung bình của thế giới; Bru-nây, Xin-ga-po và Việt Nam cao hơn hoặc gần bằng mức trung bình của thế giới.
- Các quốc gia đều có sự tiến bộ về chất lượng cuộc sống nên số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên từ năm 2000 đến năm 2020 tăng với mức độ khác nhau.
- Xin-ga-po là quốc gia có số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên cao nhất.
Lời giải SBT Địa Lí 11 Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á hay khác:
1.1 trang 31 SBT Địa Lí 11: Khu vực Đông Nam Á nằm giữa những đại dương nào? ....
1.2 trang 31 SBT Địa Lí 11: Eo biển có vai trò quan trọng đối với hàng hải ở Đông Nam Á là ....
1.3 trang 31 SBT Địa Lí 11: Quốc gia duy nhất không giáp biển ở khu vực Đông Nam Á là ....
1.4 trang 31 SBT Địa Lí 11: Hồ nước ngọt có diện tích lớn nhất Đông Nam Á là ....
1.6 trang 31 SBT Địa Lí 11: Đồng bằng nào sau đây không thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa? ....
1.8 trang 31 SBT Địa Lí 11: Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất thế giới ở khu vực Đông Nam Á là ....