Chọn 2 trạm khí tượng, so sánh một số yếu tố khí hậu giữa 2 trạm khí tượng đó
Dựa vào các bảng 2.1 và 2.2, hãy thực hiện các yêu cầu.
Giải SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 3 trang 10 SBT Địa Lí 12: Dựa vào các bảng 2.1 và 2.2, hãy thực hiện các yêu cầu.
Bảng 2.1. Nhiệt độ không khí trung bình tháng và trung bình năm của một số trạm khí tượng ở nước ta.
Bảng 2.2. Lượng mưa trung bình tháng và ổng lượng mưa trung bình năm của một số trạm khí tượng ở nước ta
1 trang 10 SBT Địa Lí 12: Chọn 2 trạm khí tượng, so sánh một số yếu tố khí hậu giữa 2 trạm khí tượng đó.
Yếu tố khí hậu |
Trạm 1: ……………… |
Trạm 2: ……………… |
1. Nhiệt độ trung bình năm |
......................................... |
......................................... |
2. Biên độ nhiệt trung bình năm |
......................................... |
......................................... |
3. Lượng mưa trung bình năm |
......................................... |
......................................... |
4. Chế độ mưa |
......................................... ......................................... |
......................................... ......................................... |
Lời giải:
Yếu tố khí hậu |
Trạm 1: Hà Nội |
Trạm 2: Vũng Tàu |
1. Nhiệt độ trung bình năm |
23,7 |
27,1 |
2. Biên độ nhiệt trung bình năm |
12,6 |
3,5 |
3. Lượng mưa trung bình năm |
1 687,6 |
1 418,9 |
4. Chế độ mưa |
Mưa tập trung vào mùa hạ, mùa đông khô hanh. |
Mưa quanh năm, nhưng tập trung chủ yếu vào mùa mưa (tháng 5-10). |
Lời giải sách bài tập Địa Lí 12 Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa hay khác:
1 trang 9 SBT Địa Lí 12: Gió mùa hạ thổi vào Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu theo hướng....
2 trang 9 SBT Địa Lí 12: Khí hậu miền Bắc có sự phân hoá thành 2 mùa....
3 trang 9 SBT Địa Lí 12: Ý nào dưới đây không đúng về quá trình feralit ở nước ta?....
4 trang 9 SBT Địa Lí 12: Đặc điểm nào dưới đây đúng với chế độ nước của sông ngòi ở nước ta?...