Cho bảng số liệu sau: Thu nhập bình quân đầu người một tháng (theo giá hiện hành) của các vùng kinh tế ở nước ta
Cho bảng số liệu sau:
Giải SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 25: Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 1 trang 80 SBT Địa Lí 12: Cho bảng số liệu sau:
Thu nhập bình quân đầu người một tháng (theo giá hiện hành) của các vùng kinh tế ở nước ta, năm 2021
(Đơn vị: nghìn đồng/tháng)
Vùng |
Thu nhập |
Vùng |
Thu nhập |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
2 838 |
Tây Nguyên |
2 856 |
Đồng bằng sông Hồng |
5 026 |
Đông Nam Bộ |
5 794 |
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung |
3 493 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
3 713 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, hãy:
1. Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người một tháng (theo giá hiện hành) của các vùng kinh tế ở nước ta, năm 2021.
2. Nhận xét thu nhập bình quân đầu người một tháng (theo giá hiện hành) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác ở nước ta. Giải thích nguyên nhân.
Lời giải:
1. Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người một tháng (theo giá hiện hành) của các vùng kinh tế ở nước ta, năm 2021.
2. Nhận xét và giải thích:
- So với các vùng khác, thu nhập bình quân đầu người một tháng (theo giá hiện hành) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp nhất cả nước, 2838 nghìn đồng/tháng (Năm 2021).
- Do điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn nên kinh tế kém phát triển, năng suất lao động thấp, cơ cấu kinh tế còn lạc hậu.
Lời giải sách bài tập Địa Lí 12 Bài 25: Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hay khác: