Hoàn thành thông tin về đặc điểm, thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta vào bảng dưới đây
Hoàn thành thông tin về đặc điểm, thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta vào bảng dưới đây.
Giải SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số
Câu 4 trang 27 SBT Địa Lí 12: Hoàn thành thông tin về đặc điểm, thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta vào bảng dưới đây.
|
Đặc điểm |
Thế mạnh |
Hạn chế |
Quy mô, tình hình gia tăng dân số |
|
|
|
Cơ cấu dân số (theo tuổi, giới tính) |
|
|
|
Phân bố dân cư |
|
|
|
Lời giải:
|
Đặc điểm |
Thế mạnh |
Hạn chế |
Quy mô, tình hình gia tăng dân số |
- Việt Nam là quốc gia đông dân với khoảng 98,5 triệu người (2021), đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 thế giới. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. |
- Số dân đông tạo nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước. |
- Tuy nhiên, quy mô và số dân tăng thêm hằng năm gây nhiều sức ép về kinh tế - xã hội và môi trường. |
Cơ cấu dân số (theo tuổi, giới tính) |
- Dân số có xu hướng già hóa, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng. - Tỉ số giới tính khá cân bằng với 99,4 nam/100 nữ (2021). Tỉ số giới tính khi sinh lại chênh lệch lớn, 112 bé trai/100 bé gái (2021). |
- Tuổi thọ trung bình của người dân tăng, cùng với giảm tỉ lệ sinh. |
- Gây sức ép lên vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo nguồn lao động và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. - Gây ra những khó khăn về phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai. |
Phân bố dân cư |
- Mật độ dân số trung bình khoảng 297 người/km2 (2021). - Đông đúc ở đồng bằng và thưa thớt ở miền núi. |
- Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trong nhiều thập kỉ qua có sự thay đổi đáng kể, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đất nước. |
- Một số khu vực có sự phân bố dân cư chưa hợp lí, gây ra những khó khăn trong khai thác tài nguyên, giải quyết vấn đề việc làm. |
Lời giải sách bài tập Địa Lí 12 Bài 7: Dân số hay khác: