Dựa vào bảng 21.2 trang 89 SGK, nhận xét tình hình phát triển số thuê bao điện thoại di động
Dựa vào bảng 21.2 trang 89 SGK, nhận xét tình hình phát triển số thuê bao điện thoại di động, internet băng rộng cố định và doanh thu dịch vụ viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2021.
Giải SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 21: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Câu 5 trang 66 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng 21.2 trang 89 SGK, nhận xét tình hình phát triển số thuê bao điện thoại di động, internet băng rộng cố định và doanh thu dịch vụ viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2021.
Lời giải:
- Số lượng thuê bao điện thoại di động
+ Tăng trưởng ổn định: Số lượng thuê bao điện thoại di động tăng từ 111,6 triệu thuê bao vào năm 2010 lên 122,6 triệu thuê bao vào năm 2021, tăng gần 1,1 lần. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng có phần chậm lại so với giai đoạn trước đó.
- Số lượng thuê bao internet băng rộng cố định
+ Tăng trưởng mạnh mẽ: Số lượng thuê bao internet băng rộng cố định tăng từ 3,7 triệu thuê bao vào năm 2010 lên 19,3 triệu thuê bao vào năm 2021, tăng gấp 5,2 lần.
- Doanh thu dịch vụ viễn thông
+ Tăng trưởng liên tục: Doanh thu dịch vụ viễn thông tăng từ 177,8 nghìn tỷ đồng vào năm 2010 lên 316,4 nghìn tỷ đồng vào năm 2021, tăng gần 1,8 lần
- Giai đoạn, 2010 – 2021, số lượng thuê bao internet băng rộng cố định ở nước ta tăng nhanh hơn số lượng thuê bao điện thoại di động ở nước ta.
Lời giải sách bài tập Địa Lí 12 Bài 21: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông hay khác:
2 trang 63 SBT Địa Lí 12: Giao thông đường sắt nước ta hiện nay....
5 trang 63 SBT Địa Lí 12: Dịch vụ nào dưới đây thuộc ngành viễn thông?....