Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây trang 32 SBT Địa Lí 8
Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
Giải SBT Địa Lí 8 Bài 8: Đặc điểm thủy văn - Chân trời sáng tạo
Câu 4 trang 32 SBT Địa Lí 8: Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM | |||
Mạng lưới dày đặc |
|||
.......................................... | .......................................... | .......................................... |
Trả lời:
ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM | |||
Mạng lưới dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước |
Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa |
Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính |
Chế độ dòng chảy theo hai mùa rõ rệt |
- Nước ta có 2360 con sông dài trên 10 km. - Mật độ trung bình mạng lưới sông khoảng 0,66 km/km2, ở đồng bằng mật độ có thể cao hơn, từ 2 - 4 km/km2. - Dọc bờ biển nước ta, cứ khoảng 20 km lại có một cửa sông. |
- Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông. Trong đó, hệ thống sông Mê Công chiếm tới 60,4% lưu lượng của cả nước. - Sông ngòi còn mang theo một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu tấn/năm, trong đó riêng sông Hồng là 120 triệu tấn/năm, chiếm tới 60% tổng lượng phù sa của sông ngòi cả nước. |
- Sông ngòi chủ yếu chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam (ví dụ: sông Hồng, sông Mã, sông Tiền,..) và vòng cung (ví dụ: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu,..). - Ngoài ra, một số sông chảy theo hướng khác như đông nam - tây bắc (ví dụ: sông Kỳ Cùng), đông - tây (ví dụ: sông Srêpôk, sông Sê San,..). - Hầu hết các sông của nước ta đều đổ ra Biển Đông. |
+ Chế độ dòng chảy sông ngòi phụ thuộc vào chế độ mưa, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ứng với mùa khô. + Nguyên nhân: do nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là nước mưa. |
Lời giải sách bài tập Địa Lí 8 Bài 8: Đặc điểm thủy văn hay khác:
1. trang 30 SBT Địa Lí 8: Nước ta có ................ con sông dài trên 10 km ....
4. trang 30 SBT Địa Lí 8: Hệ thống sông nào chiếm tới 60,4% lưu lượng của cả nước? ....
5. trang 30 SBT Địa Lí 8: Tổng lượng phù sa của sông ngòi nước ta khoảng……………. triệu tấn/năm ....
6. trang 30 SBT Địa Lí 8: Sông nào chảy theo hướng vòng cung? ....
7. trang 30 SBT Địa Lí 8: Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi ở Việt Nam chủ yếu từ ....
8. trang 30 SBT Địa Lí 8: Mùa cạn của sông ngòi thường chiếm……………… tổng lượng nước cả năm ....
9. trang 30 SBT Địa Lí 8: Ý nào sau đây không đúng về chế độ nước của sông ngòi nước ta? ....
11. trang 30 SBT Địa Lí 8: Chiều dài của sông Hồng chảy trên lãnh thổ nước ta là ....
12. trang 30 SBT Địa Lí 8: Sông Hồng đồ ra vịnh Bắc Bộ qua cửa chính nào? ....
13. trang 30 SBT Địa Lí 8: Sông Thu Bồn bắt nguồn từ vùng núi ....
14. trang 30 SBT Địa Lí 8: Sông Cửu Long (Mê Công) bắt nguồn từ cao nguyên nào? ....
15. trang 30 SBT Địa Lí 8: Chiều dài trung bình của sông Cửu Long chảy vào lãnh thổ nước ta là ....
16. trang 30 SBT Địa Lí 8: Hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam là ....
17. trang 30 SBT Địa Lí 8: Hồ nào chứa nước cho công trình thuỷ điện lớn thứ hai ở nước ta? ....
19. trang 30 SBT Địa Lí 8: Ý nào sau đây không đúng về hồ, đầm? ....
Câu 2 trang 30 SBT Địa Lí 8: Nước ngầm ở nước ta phong phú, phân bố chủ yếu ở ....
Câu 5 trang 33 SBT Địa Lí 8: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp ....
Câu 6 trang 33 SBT Địa Lí 8: Hãy sưu tầm một hình ảnh về hồ, đầm ở nước ta mà em thích ....
Câu 7 trang 34 SBT Địa Lí 8: Đọc đoạn thông tin và thực hiện các yêu cầu ....