Hoạt động trải nghiệm. Bước 1: Đong 100 mL (tương đương 100 gam) nước cất, cho vào bình tam giác. Đo nhiệt độ (t) của nước
Hoạt động trải nghiệm.
Sách bài tập Hóa học 11 Bài 16: Alcohol - Chân trời sáng tạo
Bài 16.23 trang 81 Sách bài tập Hóa học 11: Hoạt động trải nghiệm.
Tiến hành:
Bước 1: Đong 100 mL (tương đương 100 gam) nước cất, cho vào bình tam giác. Đo nhiệt độ (t) của nước.
Bước 2: Rót 20 mL mỗi alcohol cho riêng biệt vào 4 đèn cồn. Cân khối lượng mỗi đèn (m1).
Bước 3: Dùng đèn cồn để đun nước trong bình. Quan sát nhiệt kế, khi nhiệt độ của nước lên đến 40°C thì ngừng đun, tắt đèn cồn. Cân lại khối lượng của đèn cồn (m2).
Câu hỏi thảo luận:
a) Khi đốt cháy 1 mol mỗi alcohol trên, alcohol nào tạo ra năng lượng lớn nhất?
b) So sánh năng lượng tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn cùng một khối lượng propan-1-ol và propan-2-ol.
c) Xét trường hợp của ethanol, so sánh với năng lượng tính toán lí thuyết:
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g) ∆rH°298 = -1 234,83 kJ
Cho biết nhiệt lượng nước nhận được = khối lượng nước X nhiệt dung riêng của nước X biến thiên nhiệt độ (nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g X C), nên:
Nhiệt lượng nước nhận được: Q = 100×4,18×(40 -t) (J).
Có phải tất cả nhiệt lượng do quá trình đốt cháy alcohol đều làm tăng nhiệt độ của nước không?
Lời giải:
a) Tính khối lượng mỗi alcohol phản ứng: malcohol = m2 – m1, lần lượt được các giá trị mal1, mal2, mal3, mal4.
Cùng điều kiện tiến hành thí nghiệm, cùng khối lượng nước, cùng sự biến thiên nhiệt độ từ t đến 40 °C (bỏ qua sai số về khối lượng giữa các bấc đèn khi cháy). Alcohol nào có khối lượng (m) nhỏ hơn thì toả ra nhiệt lượng lớn hơn.
b) So sánh giá trị mal2 và mal3.
c) Xét trường hợp của ethanol, nhiệt lượng nước nhận được tư mal1 (gam) ethanol:
Q = 100×4,18×(40 -t) (đơn vị: J)
Số mol ethanol phản ứng:
Nhiệt lượng nước nhận được từ 1 mol ethanol là: .
Enthalpy của quá trình đốt cháy ethanol là: AH = -Qethanol
(Giá trị này sẽ thấp hơn so với giá trị lí thuyết).
Khi đốt cháy alcohol, nhiệt lượng toả ra sẽ hao phí, một phần truyền vào môi trường, truyền cho bình tam giác, các nhóm thực hiện có thể xảy ra sai số,…
Lời giải SBT Hóa 11 Bài 16: Alcohol hay khác:
Bài 16.1 trang 75 Sách bài tập Hóa học 11: Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là ....
Bài 16.2 trang 75 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất thuộc loại polyalcohol là....
Bài 16.4 trang 76 Sách bài tập Hóa học 11: Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là...
Bài 16.5 trang 76 Sách bài tập Hóa học 11: Tên của alcohol có công thức cấu tạo: ....
Bài 16.8 trang 76 Sách bài tập Hóa học 11: Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 là....
Bài 16.9 trang 76 Sách bài tập Hóa học 11: Nhóm chức alcohol không bị phá vỡ bởi tác nhân nào?....
Bài 16.10 trang 77 Sách bài tập Hóa học 11: Alcohol bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone là....