Dung dịch X chứa hỗn hợp hai muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng
Sách bài tập Hóa học 12 Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Chân trời sáng tạo
Câu 19.14 trang 131 Sách bài tập Hóa học 12: Dung dịch X chứa hỗn hợp hai muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Nếu lấy 10,0 mL dung dịch X, chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,02 M thì hết 9,1 mL. Khi lấy 25,00 mL dung dịch X và thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, cân chất rắn còn lại được 1,2 g.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định nồng độ mol của các muối trong dung dịch X. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Lời giải:
a) Phương trình hoá học của các phản ứng:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O (1)
FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2↓ + (NH4)2SO4(2)
Fe2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4(3)
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O(4)
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O(5)
b) Ta có: = 0,02. 9,1 . 10–3 = 0,182.10–3 (mol)
25 mL dung dịch X ⇒ = 7,5.10–3 (mol)
10 mL dung dịch X ⇒ = 3.10–3 (mol)
PTHH:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
0,91.10–3 ← 0,182.10–3 → 0,455.10–3 mol
Bảo toàn Fe:
⇒ 0,91.10–3 + = 2 . 3.10–3 ⇒ = 2,545.10–3 mol
Vậy: = 0,091 (M); = 0,2545 (M)
Lời giải SBT Hóa 12 Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất hay khác:
Câu 19.3 trang 128 Sách bài tập Hóa học 12: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố copper là ....