X

SBT Khoa học tự nhiên 8

Dựa vào gợi ý dưới đây, hãy tìm ô chữ hàng ngang và hàng dọc (chữ cái điều là tiếng Việt không dấu, ví dụ: COVAN)


Dựa vào gợi ý dưới đây, hãy tìm ô chữ hàng ngang và hàng dọc (chữ cái điều là tiếng Việt không dấu, ví dụ: COVAN).

Sách bài tập KHTN 8 Bài 28: Hệ vận động ở người - Cánh diều

Bài 28.6 trang 55 Sách bài tập KHTN 8: Dựa vào gợi ý dưới đây, hãy tìm ô chữ hàng ngang và hàng dọc (chữ cái điều là tiếng Việt không dấu, ví dụ: COVAN).

Dựa vào gợi ý dưới đây, hãy tìm ô chữ hàng ngang và hàng dọc (chữ cái điều là tiếng Việt không dấu, ví dụ: COVAN)

Hàng dọc:

(1) Bộ phận kết nối cơ với xương, kết nối các cơ với nhau và có chức năng truyền lực.

(2) Bệnh do xương mất chất khoáng khiến xương giòn, dễ gãy.

(5) Loại mô xương có ở đầu xương, các tế bào xương sắp xếp tạo thành các nan xương đan vào nhau, tạo thành khoang rỗng chứa tuỷ.

(6) Bộ phận bám vào xương, có khả năng co giãn giúp cơ thể chuyển động.

Hàng ngang:

(3) Tên hệ cơ quan bao gồm cơ, xương, khớp, gân, dây chằng có chức năng bảo vệ và di chuyển.

(4) Tên bộ phận được cấu tạo chủ yếu bởi các sợi collagen, thường bao quanh các khớp xương, có chức năng cố định và bảo vệ đầu khớp, kết nối các xương với nhau.

(5) Tên loại mô xương có ở thân xương dài, gồm các tế bào xương xếp sít nhau tạo thành các vòng tròn đồng tâm.

(7) Tên bộ phận có chức năng đỡ cơ thể, bảo vệ các nội quan; sản xuất các tế bào máu; dự trữ và cân bằng chất khoáng.

(8) Tên loại tật liên quan đến cột sống.

(9) Tên một bệnh mà khi sơ cứu cần chuẩn bị nẹp, bông băng, dây buộc, … để cố định vị trí.

(10) Tên bộ phận kết nối các xương trong cơ thể với nhau, giữ vai trò hỗ trợ cho các chuyển động cơ thể.

Lời giải:

Hàng dọc:

(1) Bộ phận kết nối cơ với xương, kết nối các cơ với nhau và có chức năng truyền lực là: Gân (GAN).

(2) Bệnh do xương mất chất khoáng khiến xương giòn, dễ gãy là: Loãng xương (LOANGXUONG).

(5) Loại mô xương có ở đầu xương, các tế bào xương sắp xếp tạo thành các nan xương đan vào nhau, tạo thành khoang rỗng chứa tuỷ là mô: Xương xốp (XUONGXOP).

(6) Bộ phận bám vào xương, có khả năng co giãn giúp cơ thể chuyển động là: Cơ vân (COVAN).

Hàng ngang:

(3) Tên hệ cơ quan bao gồm cơ, xương, khớp, gân, dây chằng có chức năng bảo vệ và di chuyển là hệ: Vận động (VANDONG).

(4) Tên bộ phận được cấu tạo chủ yếu bởi các sợi collagen, thường bao quanh các khớp xương, có chức năng cố định và bảo vệ đầu khớp, kết nối các xương với nhau là: Dây chằng (DAYCHANG).

(5) Tên loại mô xương có ở thân xương dài, gồm các tế bào xương xếp sít nhau tạo thành các vòng tròn đồng tâm là mô: Xương cứng (XUONGCUNG).

(7) Tên bộ phận có chức năng đỡ cơ thể, bảo vệ các nội quan; sản xuất các tế bào máu; dự trữ và cân bằng chất khoáng là: Xương (XUONG).

(8) Tên loại tật liên quan đến cột sống là: Vẹo cột sống (VEOCOTSONG).

(9) Tên một bệnh mà khi sơ cứu cần chuẩn bị nẹp, bông băng, dây buộc, … để cố định vị trí là: Gãy xương (GAYXUONG).

(10) Tên bộ phận kết nối các xương trong cơ thể với nhau, giữ vai trò hỗ trợ cho các chuyển động cơ thể là: Khớp (KHOP).

Dựa vào gợi ý dưới đây, hãy tìm ô chữ hàng ngang và hàng dọc (chữ cái điều là tiếng Việt không dấu, ví dụ: COVAN)

Lời giải sách bài tập KHTN 8 Bài 28: Hệ vận động ở người hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: