X

SBT Khoa học tự nhiên 8

Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của những lượng chất sau


Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của những lượng chất sau:

Sách bài tập KHTN 8 Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí - Kết nối tri thức

Bài 3.4 trang 8 Sách bài tập KHTN 8: Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của những lượng chất sau:

a) 0,15 mol Fe.

b) 1,12 mol SO2.

c) Hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường (C12H22O11).

d) Dung dịch có 1 mol C2H5OH và 2 mol nước (H2O).

Lời giải:

a) Khối lượng sắt là: mFe = 0,15.56 = 8,4 (g).

b) Khối lượng mol phân tử SO2 là: 32 + 16.2 = 64 (g/mol).

Khối lượng SO2 là: mSO2= 1,12.64 = 71,68 (g).

c) Khối lượng mol phân tử NaCl là: 23 + 35,5 = 58,5 (g/mol)

Khối lượng NaCl là: mNaCl = 58,5.0,1 = 5,85 (g);

Khối lượng mol phân tử đường là: 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342 (g/mol)

Khối lượng đường là: mđường = 0,2.342 = 68,4 (g).

Khối lượng hỗn hợp: 5,85 + 68,4 = 74,25 (g).

d) Khối lượng mol phân tử C2H5OH là: 2.12 + 6.1 + 16 = 46 (g/mol)

Khối lượng C2H5OH là: mC2H5OH= 1.46 = 46 (g);

Khối lượng mol phân tử nước là: 2.1 + 16 = 18 (g/mol)

Khối lượng nước là: mnước = 2.18 = 36 (g)

Khối lượng dung dịch là: 46 + 36 = 82 (g).

Lời giải sách bài tập KHTN 8 Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: