Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng
Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
Sách bài tập KHTN 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học - Kết nối tri thức
Bài 6.10 trang 20 Sách bài tập KHTN 8: Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Cho biết thu được 12,8 g kim loại đồng, hãy tính:
- Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng.
- Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng.
- Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng.
Lời giải:
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
H2 + CuO → Cu + H2O
b)
Theo phương trình hoá học của phản ứng:
Để thu được 1 mol kim loại Cu cần 1 mol H2 phản ứng; 1 mol CuO phản ứng và đồng thời thu được 1 mol H2O.
Vậy để thu được 0,2 mol Cu cần 0,2 mol H2 phản ứng; 0,2 mol CuO phản ứng và đồng thời thu được 0,2 mol nước.
- Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng: 0,2.80 = 16 gam.
- Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng: 0,2.24,79 = 4,958 (L).
- Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng: 0,2.18 = 3,6 gam.
Lời giải sách bài tập KHTN 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học hay khác:
Bài 6.1 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 là ...
Bài 6.2 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2 ...
Bài 6.3 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư ...
Bài 6.4 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag ...
Bài 6.5 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Cho m g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 ...
Bài 6.6 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2 ...
Bài 6.7 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt ...
Bài 6.8 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Cho 100 mL dung dịch AgNO3 vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M hoá trị II ...
Bài 6.9 trang 20 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân: KNO3 → KNO2 + O2 ...
Bài 6.11 trang 20 Sách bài tập KHTN 8: Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo sơ đồ sau: ...
Bài 6.12 trang 20 Sách bài tập KHTN 8: Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO là 4,48 g ...
Bài 6.13 trang 21 Sách bài tập KHTN 8: Đun nóng 50 g dung dịch H2O2 nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2 xảy ra theo sơ đổ sau: ...
Bài 6.14 trang 21 Sách bài tập KHTN 8: Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: ...
Bài 6.15 trang 21 Sách bài tập KHTN 8: Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gổm HBr, H2 và Br2 ...
Bài 6.16 trang 21 Sách bài tập KHTN 8: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2 và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm SO3, SO2 và O2 ...
Bài 6.17 trang 21 Sách bài tập KHTN 8: Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra như sau: 3O2 ---> 2O3 ...
Bài 6.18 trang 22 Sách bài tập KHTN 8: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C2H4 và 2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng xảy ra như sau: ...
Bài 6.19 trang 22 Sách bài tập KHTN 8: Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: ...
Bài 6.20 trang 22 Sách bài tập KHTN 8: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol nitrogen và 2 mol hydrogen. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác ...
Bài 6.21 trang 22 Sách bài tập KHTN 8: Phẩn lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ tiếp xúc ...