X

SBT KHTN 9 Cánh diều

Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam magnesium trong dung dịch hydrochloric acid dư


Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam magnesium trong dung dịch hydrochloric acid dư.

Sách bài tập KHTN 9 Bài 17: Tách kim loại. Sử dụng hợp kim - Cánh diều

Bài 17.8 trang 52 Sách bài tập KHTN 9: Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam magnesium trong dung dịch hydrochloric acid dư.

a) Tính số mol khí hydrogen thu được.

b) Dẫn toàn bộ lượng khí hydrogen trên vào một ống thuỷ tinh nằm ngang chứa 8,0 gam bột CuO, đun nóng để thực hiện phản ứng điều chế Cu theo phương trình hoá học:

CuO + H2 to Cu + H2O

Thực tế, chỉ có 75% lượng khí hydrogen phản ứng với CuO. Sau khi dừng phản ứng:

- Thu được hỗn hợp chất rắn A gồm các chất nào?

- Khối lượng chất rắn A là bao nhiêu gam?

c) Cần cho chất rắn A trong lượng dư của chất nào sau đây để thu được kim loại đồng: nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch sodium hydroxide? Giải thích.

Lời giải:

nMg=mMgMMg=2,424=0,1(mol)

a) Phương trình hoá học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Theo phương trình hoá học ta có: nH2=nMg=0,1(mol)

b) nCuO=mCuOMCuO=880=0,1(mol)

Thực tế chỉ có 75% lượng khí hydrogen phản ứng nên số mol hydrogen phản ứng là:

 0,1.75100=0,075(mol)

Phương trình hoá học: CuO + H2 to Cu + H2O

Theo phương trình hoá học ta có: nCuO phản ứng = nhydrogen phản ứng = 0,075 mol.

- Vậy chất rắn A gồm: CuO dư và Cu sinh ra.

- Ta có:

nCu sinh ra = nCuO phản ứng = 0,075 mol; nCuO dư = nCuO ban đầu – nCuO phản ứng = 0,025 mol.

Vậy khối lượng chất rắn A là: mA = mCu + mCuO dư = 0,075.64 + 0,025.80 = 6,8 gam.

c) Để thu được kim loại đồng cần cho hỗn hợp rắn A vào dung dịch hydrochloric acid (HCl). Khi đó, CuO phản ứng với HCl tạo thành muối tan, theo phương trình hoá học:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Cu không phản ứng với HCl, lọc lấy phần chất rắn ta thu được kim loại đồng.

Lời giải sách bài tập KHTN 9 Bài 17: Tách kim loại. Sử dụng hợp kim hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác: