Cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài
Cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho giao phối các cá thể ở thế hệ F1 với nhau thu được F2 gồm 25% thân xám, cánh ngắn : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh dài. Cho biết quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Sách bài tập KHTN 9 Bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể - Chân trời sáng tạo
Câu 43.32 trang 121 Sách bài tập KHTN 9: Cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho giao phối các cá thể ở thế hệ F1 với nhau thu được F2 gồm 25% thân xám, cánh ngắn : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh dài. Cho biết quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Lời giải:
- P thuần chủng, F1 đồng loạt thân xám, cánh dài → thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn.
- Quy ước gene: A: thân xám và a: thân đen, B: cánh dài và b: cánh ngắn.
- Xét từng cặp tính trạng:
+ Thân xám : thân đen = 3 : 1 → F1 × F1: Aa × Aa.
+ Cánh dài : cánh ngắn = 3 : 1 → Bb × Bb.
- Tỉ lệ chung các cặp tính trạng (3 : 1)(3 : 1) khác tỉ lệ đề bài, đồng thời F2 giảm biến dị tổ hợp → Các gene liên kết trên một nhiễm sắc thể.
- F2 không xuất hiện kiểu hình thân đen, cánh ngắn → F1 (Aa, Bb) không tạo giao tử ab → Kiểu gene của F1: → Kiểu gene của P thuần chủng là
- Sơ đồ lai:
Pt/c: (thân xám, cánh ngắn) × (thân đen, cánh dài)
GP: aB
F1:
F1× F1: (thân xám, cánh dài) × (thân xám, cánh dài)
GF1:
F2: TLKG:
TLKH: 1 thân xám, cánh ngắn : 2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh dài.
Lời giải sách bài tập KHTN 9 Bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể hay khác:
Câu 43.4 trang 116 Sách bài tập KHTN 9: Giai đoạn nào sau đây không thuộc quá trình nguyên phân ...
Câu 43.8 trang 116 Sách bài tập KHTN 9: Giảm phân là hình thức phân chia ở các tế bào ...