X

SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức

Lập bảng hệ thống hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét chính


Giải SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Câu 4.1 trang 83 SBT Lịch Sử 10 trong Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam sách Kết nối tri thức. Với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10.

Câu 4.1 trang 83 SBT Lịch Sử 10: Lập bảng hệ thống hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tham khảo gợi ý dưới đây).

a) Về hoạt động kinh tế

Hoạt động kinh tế

Dân tộc Kinh

Các dân tộc thiểu số

Nông nghiệp

Thủ công nghiệp

Hoạt động khác

b) Về đời sống vật chất

Đời sống vật chất

Dân tộc Kinh

Các dân tộc thiểu số

Ăn

Nhà ở

Trang phục

Đi lại, vận chuyển

c) Về đời sống tinh thần

Đời sống tinh thần

Dân tộc Kinh

Các dân tộc thiểu số

Tín ngưỡng, tôn giáo

Phong tục, tập quán

Lễ hội

Lời giải:

Phần 4.1

a) Về hoạt động kinh tế

Hoạt động kinh tế

Dân tộc Kinh

Các dân tộc thiểu số

Nông nghiệp

- Sản xuất nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính, gắn liền với việc trị thuỷ, xây dựng hệ thống thuỷ lợi.

- Phát triển: chăn nuôi gia súc, đánh bắt và nuôi trồng thủ sản.

- Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy; canh tác lúa nước ở các thung lũng chân núi hoặc những thửa ruộng bậc thang.

- Kết hợp trồng trọt với chăn nuôi gia súc, gia cầm.

Thủ công nghiệp

- Thủ công nghiệp phát triển đa dạng nhiều ngành nghề

- Thủ công nghiệp phát triển đa dạng nhiều ngành nghề, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người.

Hoạt động khác

- Hoạt động trao đổi, mua bán ngày càng được mở rộng.

- Hoạt động trao đổi, mua bán cơ bản diễn ra với quy mô làng bản hoặc một vài làng/bản trong một khu vực.

b) Về đời sống vật chất

Đời sống vật chất

Dân tộc Kinh

Các dân tộc thiểu số

Ăn

- Bữa ăn truyền thống gồm: cơm, rau, cá, thịt gia súc, gia cầm…; nước uống thường là nước đun với một số loại lá, hạt cây

- Ngày nay, thực đơn bữa ăn của các gia đình đã đa dạng hơn.

- Thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số cũng chủ yếu ăn cơm với rau, cá.

- Cách ăn và chế biến đồ ăn cũng có ít nhiều sự khác biệt giữa các dân tộc, vùng miền.

Nhà ở

- Nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất.

- Kiến trúc nhà ở thay đổi theo hướng hiện đại, tiện dụng hơn.

- Chủ yếu là nhà sàn.

- Cư dân một số dân tộc ở nhà trệt hoặc nhà nửa sàn nửa trệt.

Trang phục

- Trang phục thường ngày gồm áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài phụ kiện khác.

- Hiện nay, người Kinh ở các vùng miền thường mặc âu phục.

- Thường được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh,...

- Khác biệt về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc giữa các dân tộc, vùng miền

- Người dân ưa dùng trang sức

Đi lại,

vận chuyển

- Đa dạng các loại hình và phương tiện giao thông.

- Chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi.

- Thuần dưỡng gia súc và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại, vận chuyển

c) Về đời sống tinh thần

Đời sống tinh thần

Dân tộc Kinh

Các dân tộc thiểu số

Tín ngưỡng, tôn giáo

- Tín ngưỡng đa thần; thờ cúng người đã khuất

- Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.

- Tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,...

- Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.

Phong tục, tập quán

- Hệ thống lễ hội đa dạng, phong phú

- Hệ thống lễ hội đa dạng, phong phú

Lễ hội

- Quy mô lễ hội đa dạng, từ các lễ hội của cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế.

- Lễ hội chủ yếu được tổ chức với quy mô làng bản và tộc người.

- Một số lễ hội liên quan đến cộng đồng cư dân - dân tộc cư trú tại một vài làng/bản trong một khu vực.

Xem thêm lời giải Sách bài tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức hay, ngắn gọn khác: