Liên hệ thực tế địa phương em (nếu có) hoặc thực tế trên cả nước
Giải SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Câu 5.2 trang 87 SBT Lịch Sử 10 trong Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam sách Kết nối tri thức. Với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10.
Câu 5.2 trang 87 SBT Lịch Sử 10: Liên hệ thực tế địa phương em (nếu có) hoặc thực tế trên cả nước, hãy cho biết một vài kết quả thực hiện các chương trình, dự án được nhắc đến trong Thông tin 2.
THÔNG TIN 1. Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về Công tác dân tộc đã khẳng định chính sách dân tộc trong giai đoạn hiện nay là: “Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi, trước hết, tập trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xoá đói, giảm nghèo; khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, đi đôi với bảo vệ bên vững môi trường sinh thái; phát huy nội lực, tinh thần tự lực tự cường của đồng bào các dân tộc, đồng thời tăng cường sự quan tâm hỗ trợ của Trung ương và sự giúp đỡ của các địa phương trong cả nước”.
THÔNG TIN 2. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi, nâng cao dần mức sống của đồng bào các dân tộc, trong những năm đổi mới vừa qua Đảng và Nhà nước ta đã triển khai thực hiện nhiều chương trình, dự án đầu tư phát triển trên địa bàn miền núi, vùng đồng bào dân tộc như: Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng, Chương trình xoá đói giảm nghèo, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135),...
(Theo Vy Xuân Hoa, Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước trong việc đảm bảo quyền của các dân tộc thiểu số Việt Nam, Tài liệu đã dẫn)
Lời giải:
- Phần 5.2: Một số dẫn chứng:
+ Với nguồn lực của các chương trình, chính sách dân tộc, sự vào cuộc trách nhiệm của chính quyền địa phương, sự nỗ lực vươn lên của người dân, tỉ lệ hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang giảm mạnh, từ 43,65% (năm 2016) xuống còn trên 22% (năm 2020).
+ Tỉnh Cao Bằng chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng, đến nay, trên 91% xã có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa; 61,8% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã; 98,17% dân số tham gia bảo hiểm y tế...
+ Giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Cao Bằng giảm 20,59% tỷ lệ hộ nghèo; đưa tỷ lệ hộ nghèo tại thời điểm đầu năm 2016 là 42,53% xuống còn 22,06% vào cuối năm 2020. Giai đoạn này, tỷ lệ tái nghèo chiếm 0,11% thấp hơn so với giai đoạn 2011-2015 là 0,19%
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo