Xác định cách giải thích nghĩa của từ được dùng trong trường hợp sau: Chộn rộn: (1) (phương ngữ) nhốn nháo
Xác định cách giải thích nghĩa của từ được dùng trong trường hợp sau: Chộn rộn: (1) (phương ngữ) nhốn nháo, lộn xộn; (2) rối rít, rộn ràng.
Xác định cách giải thích nghĩa của từ được dùng trong trường hợp sau: Chộn rộn: (1) (phương ngữ) nhốn nháo
Câu 2 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1: Xác định cách giải thích nghĩa của từ được dùng trong trường hợp sau: Chộn rộn: (1) (phương ngữ) nhốn nháo, lộn xộn; (2) rối rít, rộn ràng.
a. Phân tích nội dung nghĩa của từ.
b. Dùng một số từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
c. Giải thích nghĩa của từng thành tố cấu tạo nên từ.
d. Dùng một số từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
Trả lời:
Đáp án B
Lời giải sách bài tập Ngữ Văn 11 Bài 1: Tiếng Việt hay khác:
- Câu 1 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1: Theo bạn, nghĩa của từ có thể được giải thích bằng những cách nào?
- Câu 3 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1: Nối từ và phần giải thích nghĩa của từ ở cột A với cách giải thích nghĩa tương ứng ở cột B:
- Câu 4 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1: Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào: