Tra từ điển để giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt sau hộ giả, uý lạo, nghiệp chướng
Tra từ điển để giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt sau: ; xác định nghĩa của từ ngữ đó trong ngữ cảnh (bản dịch).
Tra từ điển để giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt sau hộ giả, uý lạo, nghiệp chướng
Câu 1 trang 20 SBT Ngữ Văn 12 Tập 1: Tra từ điển để giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt sau: hộ giả, uý lạo, nghiệp chướng, chủ trương, (ông vua) vạn thặng; xác định nghĩa của từ ngữ đó trong ngữ cảnh (bản dịch).
Trả lời:
- hộ giá (hay hỗ giá): đi theo để bảo vệ, phục vụ,... lúc vua chúa ra khỏi cung điện.
- uý lạo (hay uỷ lạo): dùng lời ôn hoà để vỗ về, an ủi.
- nghiệp chướng: tai hoạ phải gánh chịu ở đời nay do đời trước phạm những nghiệp ác (theo quan điểm của Phật giáo).
- chủ trương: a. giữ vững một lí thuyết nào đó (như: đề ra chủ trương, đường lối,..); b. biểu thị chú ý của mình, quyết định được một cách tự chủ. Ở đây theo nghĩa b. (ông vua) vạn thặng: nước có vạn cỗ xe, tức nước lớn (theo quy định của lễ chế đời xưa, nước chư hầu nhỏ chỉ được quyền có ngàn cỗ chiến xa).
Lời giải sách bài tập Ngữ Văn 12 Bài tập 2 trang 20 hay khác:
- Câu 2 trang 20 SBT Ngữ Văn 12 Tập 1: Khái quát nội dung đoạn văn, tóm lược các sự kiện chính. Theo bạn, trong đoạn văn này, chi tiết/ sự việc kì ảo nào hấp dẫn hơn cả? Vì sao?
- Câu 3 trang 20 SBT Ngữ Văn 12 Tập 1: Xác định nghĩa nào ở cột B ứng với từng cụm từ ở cột A:
- Câu 4 trang 20 SBT Ngữ Văn 12 Tập 1: Suy nghĩ, tâm trạng, lời nói và hành động của nhân vật Bích Châu được miêu tả như thế nào? Qua sự miêu tả đó, tác giả muốn nhấn mạnh đức tính, phẩm chất gì của nhân vật?
- Câu 5 trang 20 SBT Ngữ Văn 12 Tập 1: Giữa yếu tố thực và yếu tố kì (kì ảo) được thể hiện trong đoạn văn, yếu tố nào nổi trội hơn? Nêu nhận xét về hiệu quả nghệ thuật của sự đan xen hai yếu tố thực và kì trong đoạn văn này.