Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy


Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy

Câu 7 trang 7 sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn): a. trẻ ; b. đẹp; c. động ; d. ngủ.

Trả lời:

Trẻ

→  Đứa bé, đứa nhỏ/ Ở vào thời kì còn ít tuổi.

Trẻ măng

→  Rất trẻ, chỉ vừa mới đến tuổi trưởng thành.

Đẹp

→  Có hình thức/ phẩm chất đem lại sự hứng thú đặc biệt, làm cho người ta thích nhìn ngắm.

Đẹp lòng

→  Hoàn toàn vừa ý, vừa lòng, không có điều gì chê trách.

Động

→  Hang rộng, ăn sâu vào trong núi

Động cơ

→  Máy biến một dạng năng lượng nào đó thành cơ năng.

Ngủ

→  Nhắm mắt lại, tạm dừng mọi hoạt động chân tay và tri giác, các hoạt động hô hấp, tuần hoàn chậm lại, toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi.

Ngủ gật

→ Ngủ ở tư thế ngồi hoặc đứng, đầu thi thoảng lại gật một cái.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Ngữ Văn 6 - Chân trời sáng tạo hay khác: