Cho một địa chỉ ô ví dụ F15. Em hãy: 1) Viết địa chỉ ô kề: trên, dưới, trái, phải
Cho một địa chỉ ô ví dụ F15. Em hãy:
Giải sách bài tập Tin học 7 Bài 2: Làm quen với trang tính
Câu E8 trang 18 SBT Tin học 7: Cho một địa chỉ ô ví dụ F15. Em hãy:
1) Viết địa chỉ ô kề: trên, dưới, trái, phải.
2) Viết địa chỉ ô kề chéo: dưới phải, trên trái.
Lời giải:
1) Các ô liền kề F15: trên =F14, dưới =F16, trái=E15, phải=G15.
2) Các ô kề chéo F15: dưới phải = G16, trên trái =E14.
Lời giải Sách bài tập Tin học 7 Bài 2: Làm quen với trang tính Cánh diều hay khác:
Câu E7 trang 18 SBT Tin học 7: Dãy ký hiệu H, A, CB, AA, XZ, CAB, ABC là các tên cột ....
Câu E9 trang 18 SBT Tin học 7: Nháy chuột chọn E5, cho biết ô nào sẽ được chọn sau khi: 1) Nhấn phím Enter ....
Câu E10 trang 19 SBT Tin học 7: Nháy chuột chọn ô D8, cho biết ô nào sẽ được chọn sau khi giữ phím Shift và ....
Câu E11 trang 19 SBT Tin học 7: Hãy chọn câu đúng: Nếu nhìn thấy trong một ô tính có các ký hiệu “######” thì có nghĩa là ....
Câu E12 trang 19 SBT Tin học 7: Kết quả khi nháy chuột chọn hàng 6, sau đó nháy chuột phải và chọn nút lệnh Insert là ....
Câu E13 trang 19 SBT Tin học 7: Kết quả khi nháy chuột chọn cột D, sau đó nháy chuột phải và chọn nút lệnh Insert là ....
Câu E14 trang 19 SBT Tin học 7: Kết quả khi nháy chuột chọn hàng 6 có chứa dữ liệu, sau đó nháy chuột phải ....
Câu E15 trang 19 SBT Tin học 7: Kết quả khi nháy chuột chọn cột G có chứa dữ liệu, sau đó nháy chuột phải ....