Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số. b) Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Bài 10 trang 8 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều:
a) Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số. b) Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau. c) Tìm số tự nhiên chẵn nhỏ nhất có năm chữ số. d) Tìm số tự nhiên chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau.Lời giải:
a) Ta cần tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: (với a, b, c ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}).
Chữ số hàng trăm phải lớn nhất nên a = 9;
Chữ số hàng chục cũng phải lớn nhất nên b = 9;
Chữ số hàng đơn vị cũng phải lớn nhất nên c = 9.
Do đó số cần tìm là 999.
b) Ta cần tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: (với a, b, c ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}).
Chữ số hàng trăm phải lớn nhất nên a = 9;
Chữ số hàng chục cũng phải lớn nhất và phải khác a nên b = 8;
Chữ số hàng đơn vị cũng phải lớn nhất và phải khác cả a và b nên c = 7.
Do đó số cần tìm là 987.
c) Ta cần tìm số tự nhiên chẵn nhỏ nhất có năm chữ số: (với a, b, c, d, e ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}).
Vì số cần tìm là số tự nhiên chẵn nhỏ nhất nên chữ số hàng đơn vị e = 0.
Chữ số hàng chục nghìn phải nhỏ nhất và khác 0 nên a = 1;
Chữ số hàng nghìn cũng phải nhỏ nhất nên b = 0;
Chữ số hàng trăm cũng phải nhỏ nhất nên c = 0;
Chữ số hàng chục cũng phải nhỏ nhất nên d = 0;
Do đó số cần tìm là 10 000.
d) Ta cần tìm số tự nhiên chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau: (với a, b, c, d, e ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}).
Chữ số hàng chục nghìn phải lớn nhất trong các chữ số nên a = 9;
Chữ số hàng nghìn cũng phải lớn nhất trong các chữ số còn lại và khác a nên b = 8;
Chữ số hàng trăm cũng phải lớn nhất trong các chữ số còn lại và khác a, b nên c = 7;
Chữ số hàng chục cũng phải lớn nhất trong các chữ số còn lại và khác a, b, c nên d = 6;
Chữ số hàng đơn vị phải là số chẵn lớn nhất trong các số còn lại và khác a, b, c, d nên e = 4.
Do đó số cần tìm là 98 764.