Tính bằng cách hợp lí: (−12,45) + 23,4 + 12,45 + (−23,4
Sách bài tập Toán 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Bài 4 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp bạn biết cách làm bài tập môn Toán 6.
Bài 4 trang 51 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí:
a) (−12,45) + 23,4 + 12,45 + (−23,4);
b) 32,18 + 4,125 + (−14,6) + (−32,18) + 14,6;
c) (−12,25) . 4,5 + 4,5 . (−17,75);
d) −(22,5 + 75) . 2,5 − 2,5 . 2,5;
e) [(−30,17) . 0,2 + (−9,83) . 0,2] − [4,48 − (−2,52)] : 0,4.
Lời giải:
a) (−12,45) + 23,4 + 12,45 + (−23,4)
= (−12,45) + 12,45 + 23,4 + (−23,4)
= [(−12,45) + 12,45] + [23,4 + (−23,4)]
= 0 + 0 = 0.
b) 32,18 + 4,125 + (−14,6) + (−32,18) + 14,6
= 32,18 + (−32,18) + 4,125 + (−14,6) + 14,6
= [32,18 + (−32,18)] + 4,125 + [(−14,6) + 14,6]
= 0 + 4,125 + 0
= 4,125.
c) (−12,25) . 4,5 + 4,5 . (−17,75)
=4,5 . [(−12,25) + (−17,75)]
= 4,5 . (−30)
= −(4,5 . 30)
= −135.
d) −(22,5 + 75) . 2,5 − 2,5 . 2,5
= −[(22,5 + 75) . 2,5 + 2,5 . 2,5]
= −2,5 . (22,5 + 75 + 2,5)
= −2,5 . 100
= −250.
e) [(−30,17) . 0,2 + (−9,83) . 0,2] − [4,48 − (−2,52)] : 0,4
= [−30,17 + (−9,83)] . 0,2− [4,48 − (−2,52)] : 0,4
= (−40) . 0,2 − 7 : 0,4
= −8 − 17,5
= −25,5.