Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh
Giải SBT Toán 7 Bài 4: Làm tròn số và ước lượng
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Bài 36 trang 50 Sách bài tập Toán 7 Tập 1 trong Bài 4: Làm tròn số và ước lượng. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Toán lớp 7.
Bài 36 trang 50 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index, làm một tỉ số cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: , trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo ki-lô-gam, h là chiều cao tính theo mét.
(Nguồn: Toán 6, NXB Đại học Sư phạm, 2021)
Kết quả (cân nặng, chiều cao) của bốn học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh lớp 7A (độ tuổi 13) được cho trong Bảng 3.
a) Tính chỉ số BMI của từng học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
b) Biểu đồ ở Hình 5 cho ta đánh giá thể trạng của học sinh lớp 7 (độ tuổi 13) theo BMI như sau:
• BMI < 15,2: Thiếu cân;
• 15,2 ≤ BMI < 22,7: Sức khỏe dinh dưỡng tốt;
• 22,7 ≤ BMI < 27,2: Nguy cơ béo phì;
• 27,2 ≤ BMI: Béo phì.
Nhận xét thể trạng (thiếu cân, sức khỏe dinh dưỡng tốt, nguy cơ béo phì, béo phì) của mỗi học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh.
Lời giải:
a) Chỉ số BMI của bạn Đạt là:
.
Chỉ số BMI của bạn Hà là:
.
Chỉ số BMI của bạn Nam là:
.
Chỉ số BMI của bạn Linh là:
.
Vậy chỉ số BMI của từng học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) lần lượt là 18,3; 23,8; 28,6 và 14,6.
b) Ta thấy:
• 15,2 ≤ BMI ≈ 18,3 < 22,7 nên bạn Đạt có sức khỏe dinh dưỡng tốt.
• 22,7 ≤ BMI ≈ 23,8 < 27,2 nên bạn Hà có nguy cơ béo phì.
• 27,2 ≤ BMI ≈ 28,6 nên bạn Nam bị béo phì.
• BMI ≈ 14,6 < 15,2 nên bạn Linh bị thiếu cân.