Một trường đại học có 1 200 sinh viên. Biểu đồ quạt tròn ở Hình 31 thống kê
Một trường đại học có 1 200 sinh viên. Biểu đồ quạt tròn ở thống kê tỉ lệ phần trăm các loại phương tiện được sử dụng để đến trường của sinh viên.
Giải SBT Toán 8 Bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ - Cánh diều
Bài 12 trang 20 SBT Toán 8 Tập 2: Một trường đại học có 1 200 sinh viên. Biểu đồ quạt tròn ở Hình 31 thống kê tỉ lệ phần trăm các loại phương tiện được sử dụng để đến trường của sinh viên.
Hình 31
a) Lập bảng thống kê số sinh viên sử dụng các phương tiện để đến trường theo mẫu sau:
Phương tiện |
Xe buýt |
Xe máy |
Xe đạp |
Đi bộ |
Số sinh viên |
? |
? |
? |
? |
b) Công ty bảo vệ A đã trông giữ xe cho sinh viên nhà trường với giá một tháng là 30 000 đồng/chiếc xe máy và 15 000 đồng/chiếc xe đạp. Tính số tiền một tháng nhà trường phải trả cho công ty A.
Lời giải:
a) Ta có:
Số sinh viên sử dụng xe buýt là: 1 200 . 45% = 540 (sinh viên);
Số sinh viên sử dụng xe máy là: 1 200 . 30% = 360 (sinh viên);
Số sinh viên sử dụng xe đạp là: 1 200 . 15% = 180 (sinh viên);
Số sinh viên đi bộ là: 1 200 . 10% = 120 (sinh viên).
Vậy bảng thống kê số sinh viên sử dụng các phương tiện để đến trường là:
Phương tiện |
Xe buýt |
Xe máy |
Xe đạp |
Đi bộ |
Số sinh viên |
540 |
360 |
180 |
120 |
b) Số tiền một tháng nhà trường phải trả cho công ty A là:
360 . 30 000 + 180 . 15 000 = 13 500 000 (đồng).
Lời giải SBT Toán 8 Bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ hay khác: