X

Sinh học 10 Cánh diều

Trình bày cơ chế hình thành bọt khí


Giải Sinh 10 Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Báo cáo thực hành trang 108 Sinh học 10 trong Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật, lời giải hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Sinh học 10.

Báo cáo thực hành trang 108 Sinh học 10:

- Trình bày cơ chế hình thành bọt khí.

- Nước oxi già có chứa khoảng 3 % H2O2 thường được dùng để khử trùng vết thương. Em hãy nêu cơ sở khoa học của ứng dụng này.

Lời giải:

- Cơ chế hình thành bọt khí: Khi có mặt enzyme catalase trong tế bào, enzyme catalase sẽ phản ứng với nước oxi già (H2O2) để tạo thành nước và oxygen, oxygen sinh ra sẽ tạo hiện tượng sủi bọt.

- Cơ sở khoa học của việc sử dụng nước oxi già chứa khoảng 3 % H2O2 thường để khử trùng vết thương: Trong cơ thể hầu hết các sinh vật sống đều tồn tại catalase. Do vậy, khi mô bị tổn thương, enzyme này sẽ được giải phóng. Khi tiếp xúc với hydrogen peroxide (H2O2), catalase sẽ là chất xúc tác gây ra quá trình phân hủy H2O2 thành nước (H2O) và khí oxygen (O2). Oxygen sinh ra sẽ tạo hiện tượng sủi bọt. Tác dụng cơ học của sủi bọt làm sạch các mảnh vụn mô và làm giảm số lượng vi khuẩn ở vết thương.

• Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý:

Trình bày cơ chế hình thành bọt khí

Trả lời:

BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Tên thí nghiệm: Xác định khả năng sinh catalase

Tên nhóm:……………………………………………………………………………

1. Mục đích thí nghiệm:

- Quan sát và giải thích được hiện tượng về khả năng sinh catalase của vi khuẩn hoặc nấm men.

2. Chuẩn bị thí nghiệm:

- Mẫu vật: vi khuẩn, nấm men phân lập được trên môi trường nước thịt, chế phẩm men tiêu hóa (vi khuẩn) dạng bột.

- Hóa chất: dung dịch nước oxi già.

- Dụng cụ: lam kính, que cấy.

3. Các bước tiến hành:

- Bước 1: Dùng que cấy lấy mẫu tế bào vi khuẩn hoặc nấm men hoặc chế phẩm men tiêu hóa cho lên lam kính.

- Bước 2: Nhỏ 1 giọt dung dịch nước oxi già lên mẫu vật.

- Bước 3: Thu thập số liệu.

Quan sát hiện tượng xảy ra và ghi lại thông tin theo gợi ý như bảng 17.4.

Trình bày cơ chế hình thành bọt khí

Ghi chú: nếu có bọt khí ghi dấu (+), nếu không có ghi dấu (-).

4. Kết quả thí nghiệm và giải thích:

- Học sinh dựa vào thí nghiệm thực tế để hoàn thành bảng 17.4.

- Chú ý:

+ Mẫu vi sinh vật không có enzyme catalase thì sẽ không có phản ứng phân hủy H2O2 dẫn đến không xuất hiện hiện tượng sủi bọt khí.

+ Mẫu vi sinh vật có enzyme catalase thì sẽ có phản ứng phân hủy H2O2 dẫn đến xuất hiện hiện tượng sủi bọt khí.

5. Kết luận:

- Catalase là một loại enzyme phổ biến được tìm thấy trong gần như tất cả các sinh vật sống nói chung và vi sinh vật có tiếp xúc với oxygen nói riêng.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn khác: