X

Sinh học 10 Cánh diều

Nối nhóm vi sinh vật (cột A) với đặc điểm tương ứng (cột B) để được nội dung phù hợp.Cột ACột B(1) Giới Nguyên sinh(2) Giới Khởi sinh(3) Giới Nấm(a) Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp


Câu hỏi:

Nối nhóm vi sinh vật (cột A) với đặc điểm tương ứng (cột B) để được nội dung phù hợp.

Cột A

Cột B

(1) Giới Nguyên sinh

(2) Giới Khởi sinh

(3) Giới Nấm

(a) Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng

(b) Sinh vật nhân sơ, đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng

(c) Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng

A. 1-a, 2-b, 3-c.

B. 1-b, 2-a, 3-c.

C. 1-c, 2-a, 3-c.

D. 1-c, 2-b, 3-a.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

(1) – (a): Giới nguyên sinh gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng.

(2) – (b): Giới Khởi sinh gồm những sinh vật nhân sơ, đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng.

(3) – (c): Giới Nấm gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng.

Xem thêm bài tập Sinh 10 Cánh diều có lời giải hay khác:

Câu 1:

Vi sinh vật thuộc những giới nào trong hệ thống phân loại 5 giới?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho các sinh vật sau: vi khuẩn lactic, nấm men, trùng roi, trùng giày, tảo silic, cây rêu, giun đất. Số vi sinh vật trong các sinh vật trên là

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho các đặc điểm sau:

(1) Có kích thước nhỏ bé, thường không nhìn thấy bằng mắt thường.

(2) Có khả năng phân bố rộng trong tất cả các môi trường.

(3) Có khả năng hấp thu và chuyển hóa vật chất nhanh.

(4) Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh.

Số đặc điểm chung của vi sinh vật là

Xem lời giải »


Câu 4:

Vi sinh vật có thể phân bố trong các loại môi trường là

Xem lời giải »


Câu 5:

Kích thước vi sinh vật càng nhỏ thì

Xem lời giải »


Câu 6:

Đặc điểm nào sau đây của vi sinh vật đã trở thành thế mạnh mà công nghệ sinh học đang tập trung khai thác?

Xem lời giải »


Câu 7:

Căn cứ để phân loại các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là

Xem lời giải »


Câu 8:

Căn cứ vào nguồn năng lượng, các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm

Xem lời giải »