Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Tính đa nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 29 câu hỏi trắc nghiệm Tính đa nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước Ngữ văn lớp 9 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 9.
Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Tính đa nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước - Chân trời sáng tạo
Tìm hiểu văn bản tính đa nghĩa trogn bài thơ “Bánh trôi nước”
Câu 1. Tác giả của văn bản Ý nghĩa văn chương là ?
A. Phạm Văn Đồng
B. Hồ Chí Minh
C. Hoài Thanh
D. Xuân Diệu
Câu 2. Ý nghĩa văn chương được viết năm bao nhiêu ?
A. 1935
B. 1936
C. 1937
D. 1938
Câu 3. Ý nghĩa văn chương còn có tên khác là ?
A. Văn chương nhiều ý nghĩa
B. Vai trò của văn chương
C. Văn chương trong cuộc sống
D. Ý nghĩa và công dụng của văn chương
Câu 4. Ý nghĩa văn chương được in trong tập nào?
A. Bình luận văn chương
B. Văn chương và cuộc sống
C. Vai trò của văn chương
D. Văn chương và nghệ thuật
Câu 5. Bài văn có bố cục mấy phần ?
A. Hai phần
B. Ba phần
C. Bốn phần
D. Năm phần
Câu 6. Dòng nào không phải là nội dung được Hoài Thanh đề cập đến trong bài viết của mình ?
A. Quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc của văn chương
B. Quan niệm của Hoài Thanh về nhiệm vụ của văn chương
C. Quan niệm của Hoài Thanh về công dụng của văn chương trong lịch sử loài người
D. Quan niệm của Hoài Thanh về các thể loại văn học.
Câu 7. Theo em, đặc trưng nào sau đây không phải là đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài viết ‘‘ý nghĩa văn chương’’?
A. Sử dụng luận cứ hợp lí.
B. Văn viết có cảm xúc
C. Văn phong giàu hình ảnh.
D. Sử dụng phép tương phản.
Câu 8. Công dụng nào của văn chương được Hoài Thanh khẳng định trong bài viết của mình?
A. Văn chương giúp cho người gần người hơn.
B. Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
C. Văn chương là loại hình giải trí của con người.
D. Văn chương dự báo những điều xảy ra trong tương lai.
Câu 9. Văn bản ‘‘ý nghĩa văn chương’’ của Hoài Thanh thuộc dạng nghị luận văn chương nào ?
A. Bình luận về các vấn đề văn chương nói chung.
B. Phê bình, bình luận về một hiện tương văn học cụ thể.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 10. Từ ‘‘cốt yếu’’ (trong câu ‘‘Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài’’) được Hoài Thanh dùng với ý nghĩa nào khi nói về nguồn gốc của văn chương?
A. Tất cả.
B. Một phần.
C. Đa số.
D. Cái chính, cái quan trọng nhất.
Câu 11. Từ “muôn hình vạn trạng” trong câu văn sau được hiểu như thế nào: ‘‘Văn chương sẽ là hình ảnh của cuộc sống muôn hình vạn trạng’’?
A. Chân thật
B. Mơ mộng
C. Phong phú và đa dạng
D. Thú vị
Câu 12. Theo tác giả Hoài Thanh, văn chương có nguồn gốc từ đâu?
A. Lòng thương vạn vật
B. Sự mơ mộng
C. Sở thích cá nhân
D. Cả 3 phương án trên
Câu 13. Dòng nào sau đây không có trong quan niệm về công dụng của văn chương của Hoài Thanh?
A. Văn chương giúp cho con người hăng say lao động hơn.
B. Văn chương giúp cho người đọc có tình cảm và lòng vị tha.
C. Văn chương gây cho ta những tình cảm chưa có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
D. Văn chương giúp cho con người biết cái hay, cái đẹp của cảnh vật thiên nhiên.
Câu 14. Tại sao nói ‘‘ý nghĩa văn chương’’ của Hoài Thanh là văn bản nghị luận văn chương?
A. Vì dẫn chứng trong bài viết là các tác phẩm văn chương.
B. Vì tác giả nói về nguồn gốc và ý nghĩa của văn chương.
C. Vì phạm vi nghị luận là vấn đề của văn chương.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 15. Văn bản Tính đa nghĩa trong bài thơ "Bánh trôi nước" được in trong?
A. Tác phẩm văn học trong nhà trường – những vấn đề trao đổi
B. Hình tượng văn chương
C. Đa-ghen-xtan của tôi
D. Những ấn tượng văn chương
Câu 16. Văn bản phân tích mấy lớp nghĩa của bài thơ “Bánh trôi nước”?
A. 2 lớp
B. 3 lớp
C. 4 lớp
D. 5 lớp
Câu 17. Bố cục của văn bản gồm mấy phần?
A. 2 phần
B. 3 phần
C. 4 phần
D. 5 phần
Câu 18. Văn bản thuộc thể loại gì?
A. Văn bản thuyết minh
B. Văn bản nghị luận
C. Bút kí
D. Truyện ngắn
Câu 19. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Thuyết minh
Câu 20. Bài thơ “Bánh trôi nước” do ai sáng tác?
A. Xuân Diệu
B. Tú Xương
C. Vũ Đình Liên
D. Hồ Xuân Hương
Câu 21. Tính đa nghĩa của bài thơ được làm sáng tỏ trên hai khía cạnh nào?
A. Nghĩa thực, nghĩa ẩn dụ
B. Nghĩa tường minh, nghĩa hàm ẩn
C. Nghĩa đen, nghĩa bóng
D. Tất cả đáp án trên
Câu 22. Nghĩa thực của bài thơ có nội dung gì?
A. Hình ảnh và quá trình sinh thành của chiếc bánh
B. Nhan sắc, thân phận và phẩm chất của người phụ nữ
C. Công thức làm bánh trôi nước
D. Tất cả đáp án trên
Câu 23. Theo tác giả, qua bài thơ, Hồ Xuân Hương đã miêu tả chiếc bánh đáng yêu như thế nào?
A. Dù bánh rắn, hay nát, tròn hay méo thế nào, cái nhân đường bên trong vẫn ngọt ngào tươi đỏ
B. Đem lại cho mọi người niềm vui, miếng ngon trong ngày lễ, ngày hội
C. Bản thân nó đẹp xinh, ngon ngọt
D. Tất cả đáp án trên
Câu 24. Nghĩa thứ hai – nghĩa ẩn dụ của bài thơ nói về điều gì?
A. Hình ảnh và quá trình sinh thành của chiếc bánh
B. Nhan sắc, thân phận và phẩm chất của người phụ nữ
C. Công thức làm bánh trôi nước
D. Tất cả đáp án trên
Câu 25. Theo tác giả, đọc thơ, nhất là thơ trữ tình, biểu cảm, ta không chỉ dừng lại ở nghĩa tả thực mà phải làm gì?
A. Tưởng tượng, suy ngẫm rộng và sâu để hiểu hết, hiểu đúng ý nghĩa của ẩn dụ
B. Hiểu đúng tinh thần ngôn ngữ và cảm xúc của tác giả
C. A và B đúng
D. A và B sai
Câu 26. Đến hai câu thơ cuối, thân phận của người phụ nữ như nào thế nào?
A. Số phận chìm nổi, long đong
B. Sự phụ thuộc
C. A và B đúng
D. A và B sai
Câu 27. Hai câu cuối bài thơ có cấu trúc liền mạch kết nối với nhau bằng cặp từ ngữ nào?
A. mặc dầu - mà
B. Rắn - nát
C. rắn nát - son
D. kẻ nặn – tấm lòng son
Câu 28. Hình ảnh “tấm lòng son” ở cuối bài thơ ánh lên vẻ đẹp gì?
A. Vẻ đẹp tươi trẻ của người phụ nữ
B. Bản lĩnh làm người, thắm đỏ tình người
C. Sự chung thủy của người phụ nữ
D. Tất cả đáp án trên
Câu 29. Chỉ bốn câu thơ, hai mươi tám chữ, ngôn ngữ bình dị, chủ yếu là thuần Việt, bài thơ Bánh trôi nước đã cho thấy điều gì của người phụ nữ Việt Nam xưa?
A. Vẻ xinh đẹp
B. Phẩm chất trong trắng son sắt
C. Thân phận chìm nổi
D. Tất cả đáp án trên