Cho dãy số ban đầu như trong Bài 1. Bằng cách trình bày thông tin dưới dạng bảng
Giải Tin học lớp 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Luyện tập 3 trang 90 Tin học lớp 7 Tin học lớp 7 trong Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp, lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tin học 7.
Luyện tập 3 trang 90 Tin học lớp 7: Cho dãy số ban đầu như trong Bài 1. Bằng cách trình bày thông tin dưới dạng bảng, hãy mô phỏng diễn biến các bước của thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy số theo chiều không tăng
Trả lời:
Dãy (a) |
a1 |
a2 |
a3 |
a4 |
a5 |
a6 |
a7 |
a8 |
a9 |
a10 |
Giải thích |
Ban đầu |
8 |
17 |
23 |
1 |
12 |
7 |
5 |
1 |
13 |
10 |
Tiếp theo so sánh a1 và a2, a2 > a2 đổi chổ a1 và a2 |
Sau bước 1 |
17 |
8 |
23 |
1 |
12 |
7 |
5 |
1 |
13 |
10 |
Tiếp theo so sánh a2 và a3, a3 > a2 đổi chổ a2 và a3 |
Sau bước 2 |
17 |
23 |
8 |
1 |
12 |
7 |
5 |
1 |
13 |
10 |
Tiếp theo so sánh a3 và a4, a3 > a4 giữ nguyên vị trí |
Sau bước 3 |
17 |
23 |
8 |
1 |
12 |
7 |
5 |
1 |
13 |
10 |
Tiếp theo so sánh a4 và a5, a5 > a4 đổi chổ a4 và a5 |
Sau bước 4 |
17 |
23 |
8 |
12 |
1 |
7 |
5 |
1 |
13 |
10 |
Tiếp theo so sánh a5 và a6, a6 > a5 đổi chổ a5 và a6 |
Sau bước 5 |
17 |
23 |
8 |
12 |
7 |
1 |
5 |
1 |
13 |
10 |
Tiếp theo so sánh a6 và a7, a7 > a6 đổi chổ a6 và a7 |
Sau bước 6 |
17 |
23 |
8 |
12 |
7 |
5 |
1 |
1 |
13 |
10 |
Tiếp theo so sánh a7 và a8, a7 = a8 giữ nguyên vị trí |
Sau bước 7 |
17 |
23 |
8 |
12 |
7 |
5 |
1 |
1 |
13 |
10 |
Tiếp theo so sánh a8 và a9, a9 > a8 đổi chổ a8 và a9 |
Sau bước 8 |
17 |
23 |
8 |
12 |
7 |
5 |
1 |
13 |
1 |
10 |
Tiếp theo so sánh a9 và a10, a10 > a9 đổi chổ a9 và a10 |
Sau bước 9 |
17 |
23 |
8 |
12 |
7 |
5 |
1 |
13 |
10 |
1 |
Tiếp theo ta quay lại lại bước 1và thực hiện vòng lặp tương tự. |
Dãy kết quả |
23 |
17 |
13 |
12 |
10 |
8 |
7 |
5 |
1 |
1 |