Top 100 câu hỏi trắc nghiệm Trung Quốc thời phong kiến (mới nhất)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Top 100 câu hỏi trắc nghiệm Trung Quốc thời phong kiến (mới nhất) có lời giải chi tiết giúp học sinh 10 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Lịch sử.
Top 100 câu hỏi trắc nghiệm Trung Quốc thời phong kiến (mới nhất)
Câu 1:
Sau thời Xuân Thu - Chiến Quốc, Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?
A. Tần
B. Hán
C. Sở
D. Triệu
Câu 2:
Nước Tần thống nhất Trung Quốc vào thời gian nào?
A. Năm 221 TCN
B. Năm 212 TCN
C. Năm 206 TCN
D. Năm 122 TCN
Câu 3:
Sau khi thống nhất Trung Quốc, vua Tần xưng là
A. Vương
B. Hoàng đế
C. Đại đế
D. Thiên tử
Câu 4:
Hai chức quan cao nhất giúp vua Tần trị nước là
A. Thừa tướng và Thái úy
B. Tể tướng và Thái úy
C. Tể tưởng và Thừa tướng
D. Thái úy và Thái thú
Câu 5:
Hoàng đế Trung Hoa dưới thời Tần chia đất nước thành
A. phủ, huyện
B. quận, huyện
C. tỉnh, huyện
D. tỉnh, đạo
Câu 6:
Thành phần nào không phải là kết quả do sự phân hóa của giai cấp nông dân dưới thời Tần mà ra?
A. Nông dân giàu có
B. Nông nô
C. Nông dân tự canh
D. Nông dân lĩnh canh
Câu 7:
Nội dung nào không phải là thành phần xã hội dưới thời Tần?
A. Địa chủ
B. Nông dân tự canh
C. Nông dân lĩnh canh
D. Lãnh chúa
Câu 8:
Yếu tố nào tạo nên sự khác biệt giữa nông dân tự canh và nông dân lính canh dưới thời Tần?
A. Tài sản nói chung
B. Ruộng đất
C. Vàng bạc
D. Công cụ sở hữu
Câu 9:
Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán là
A. quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã
B. quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân tự canh
C. quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô
D. quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh
Câu 10:
Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập khi
A. quan hệ vua – tôi được xác lập
B. vua Tần xưng là Hoàng đế
C. quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh được xác lập
D. quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã được xác lập
Câu 11:
Điểm nổi bật nhất của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời Tần, Hán là gì?
A. Trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh
B. Chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành và bước đầu được củng cố
C. Đây là chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền
D. Chế độ phong kiến phát triển đến đỉnh cao.
Câu 12:
Sự tồn tại các triều đại Tần – Hán ở Trung Quốc tương ứng với thời kì nào trong lịch sử Việt Nam?
A. Thời nhà nước Văn Lang
B. Cuối thời Văn Lang và thời Âu lạc
C. Thời kì tiền Văn Lang – Âu Lạc
D. Thời Bắc thuộc
Câu 13:
Nội dung nào không phản ánh đúng điểm nổi bật của tình hình Trung Quốc cuối thời Tần - Hán?
A. Các thế lực cát cứ tranh giành quyền lực lẫn nhau
B. Mâu thuẫn xã hội gay gắt, nông dân khắp nơi nổi dậy đấu tranh
C. Nạn ngoại xâm đe dọa độc lập của đất nước
D. Các triều Tần, Hán suy yếu rồi sụp đổ
Câu 14:
Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời Đường là
A. chế độ quân điền
B. chế độ tỉnh điển
C. chế độ tô, dung, điệu
D. chế độ lộc điền
Câu 15:
Nét nổi bật của tình hình nông nghiệp dưới thời Đường là
A. nhà nước thực hiện giảm tô thuế, bớt sưu dịch
B. nhà nước thực hiện chế độ quân điền
C. nhà nước thực hiện chế độ tô, dung, điệu
D. áp dụng kĩ thuật canh tác mới vào sản xuất
Câu 16:
Người nông dân nhận ruộng của nhà nước phải có nghĩa vụ
A. nộp tô, dung cho nhà nước
B. nộp thuế theo chế độ tô, dung, điệu
C. đi lao dịch cho nhà nước
D. nộp địa tô cho nhà nước
Câu 17:
Nội dung nào không phản ánh đúng sự phát triển thịnh đạt của thủ công nghiệp và thương nghiệp dưới thời Đường?
A. Các tác phường luyện sắt, đóng thuyền có hàng chục người làm việc
B. Các tuyến giao thông được mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất
C. “Con đường tơ lụa” trên bộ và trên biển được thiết lập và mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất
D. Đã thành lập các phường hội và thương hội chuyên sản xuất và buôn bán sản phẩm thủ công
Câu 18:
Sau khi thành lập, nhà Đường ở Trung Quốc đã thực hiện nhiều biện pháp tăng cường bộ máy cai trị, ngoại trừ
A. tập trung quyền lực tuyệt đối vào tay Hoàng đế
B. cử người thân tín cai quản các địa phương
C. cử công thần giữ chức Tiết độ sứ
D. xóa bỏ chế độ tiến cử quan lại
Câu 19:
So với các triều đại trước, chế độ tuyển chọn quan lại dưới thời Đường có điểm gì tiến bộ?
A. Tuyển chọn quan lại từ con em của quý tộc
B. Tuyển chọn cả con em địa chủ thông qua khoa cử
C. Bãi bỏ chế độ tiến cử, tất cả đều phải trải qua thi cử
D. Thông qua thi cử tự do cho mọi đối tượng
Câu 20:
Đặc điểm nổi bật của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời Đường là gì?
A. Chính quyền phong kiến được củng cố và hoàn thiện hơn
B. Kinh tế phát triển tương đối toàn diện
C. Mở rộng lãnh thổ thông qua xâm lược các nước láng giềng
D. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao
Câu 21:
Người sáng lập ra nhà Minh ở Trung Quốc là
A. Trần Thắng
B. Triệu Khuông Dẫn
C. Chu Nguyên Chương
D. Hoàng Sào
Câu 22:
Nhà Minh được thành lập trên cơ sở đánh bại sự thống trị của triều đại ngoại tộc nào?
A. Nhà Kim
B. Nhà Mông Cổ
C. Nhà Nguyên
D. Nhà Thanh
Câu 23:
Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách của Minh Thái Tổ trong việc xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền?
A. Ở địa phương, chia đất nước thành các tỉnh
B. Bỏ các chức Thừa tướng, Thái úy, thành lập 6 bộ
C. Ban hành chế độ thi cử chặt chẽ, quy củ để tuyển chọn quan lại
D. Hoàng đế tập trung quyền hành, trực tiếp nắm quân đội
Câu 24:
Đặc điểm nổi bật nhất của Trung Quốc dưới thời Minh là
A. xuất hiện nhiều xưởng thủ công lớn
B. thành thị mọc lên rất nhiều và rất phồn thịnh
C. xây dựng hoàn chỉnh bộ máy quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền
D. kinh tế hàng hóa phát triển, mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện
Câu 25:
Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây làm cho nhà Minh sụp đổ?
A. Khởi nghĩa Trần Thắng – Ngô Quang
B. Khởi nghĩa Chu Nguyên Chương
C. Khởi nghĩa Lý Tự Thành
D. Khởi nghĩa Triệu Khuông Dẫn
Câu 1:
Nhà Thanh ở Trung Quốc là
A. một triều đại ngoại tộc
B. triều đại phong kiến dân tộc
C. thời kì phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến
D. triều đại được thành lập từ phong trào khởi nghĩa nông dân
Câu 2:
Chính sách thống trị của nhà Thanh đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với Trung Quốc là
A. làm cho chế độ phong kiến Trung Quốc ngày càng trì trệ
B. làm cho các mâu thuẫn trong xã hội ngày càng gia tăng
C. gây nên nhiều cuộc xung đột kịch liệt với thương nhân châu Âu
D. tạo điều kiện cho tư bản phương Tây nhòm ngó, xâm lược Trung Quốc
Câu 3:
Nội dung nào không lý giải đúng nguyên nhân khiến mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa không phát triển được ở Trung Quốc?
A. Do Trung Quốc không phát triển theo đúng mô hình của các nước phương Tây
B. Quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời vẫn được duy trì chặt chẽ ở Trung Quốc
C. Chế độ cai trị độc đoán của chính quyền phong kiến chuyên chế
D. Những mầm mống của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành yếu ớt
Câu 4:
Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc là gì?
A. Giữ quan hệ hữu hảo, thân thiện với các nước láng giềng
B. Thực hiện chính sách “bành trướng lãnh thổ”, mở rộng xâm lược.
C. Chinh phục thế giới thông qua các “con đường tơ lụa”
D. Liên kết với các nước lớn, chinh phục các nước nhỏ, yếu
Câu 5:
Lịch sử Việt Nam chịu ảnh hưởng như thế nào bởi chính sách ở rộng xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc?
A. Trở thành đối tượng liên minh của Trung Quốc trong quá trình xâm lược
B. Trở thành đối tượng xâm lược của tất cả các triều đại phong kiến ở Trung Quốc
C. Trở thành đối tượng xâm lược của một số triều đại phong kiến ở Trung Quốc
D. Đất nước không phát triển được do các triều đại Trung Quốc liên tục xâm lấn
Câu 6:
Triều đại nào ở Trung Quốc xâm lược Việt Nam đầu tiên và đã thất bại?
A. Triều Tần
B. Triều Hán
C. Triều Đường
D. Triều Minh
Câu 7:
Triều đại nào ở Trung Quốc đặt nước ta thành “An Nam đô hộ phủ”?
A. Tần
B. Hán
C. Đường
D. Minh
Câu 8:
Phật giáo ở Trung Quốc thịnh hành nhất vào triều đại nào?
A. Hán
B. Đường
C. Minh
D. Thanh
Câu 9:
Một tác phẩm văn học đã được dựng thành phim nổi tiếng thế giới phản ánh rõ triết lý Phật giáo là
A. Thủy hử
B. Tây du kí
C. Hồng lâu mộng
D. Tam quốc diễn nghĩa
Câu 10:
Người đầu tiên khởi xướng Nho giáo là
A. Khổng Tử
B. Mạnh Tử
C. Tuân Tử
D. Trang Tử
Câu 11:
Nho giáo trở thành công cụ sắc bén phục vụ nhà nước phong kiến Trung Quốc từ triều
A. Tần
B. Hán
C. Đường
D. Minh
Câu 12:
Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung cơ bản của Nho giáo?
A. Quan niệm về quan hệ giữa vua – tôi, cha – con, vợ - chồng.
B. Đề cao quyền bình đẳng nam - nữ trong xã hội
C. Đề xướng con người phải tu nhân, rèn luyện đạo đức
D. Giáo dục con người phải thực hiện đúng bổn phận với quốc gia, với gia đình
Câu 13:
Nguyên nhân nào khiến Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội phong kiến Trung Quốc cũng như ở một số nước phương Đông khác, trong đó có Việt Nam?
A. Là công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền
B. Phù hợp với tư tưởng đạo đức truyền thống của người phương Đông
C. Nội dung tư tưởng có tính tiến bộ, nhân văn hơn hẳn
D. Có tác dụng giáo dục con người phải thực hiện bổn phận
Câu 14:
Người đặt nền móng cho việc nghiên cứu Sử học một cách độc lập ở Trung Quốc là
A. Tư Mã Thiên
B. La Quán Trung
C. Thi Nại Am
D. Ngô Thừa Ân
Câu 15:
Loại hình văn học nổi tiếng bật nhất dưới thời Đường là
A. thơ
B. kinh kịch
C. tiểu thuyết
D. sử thi
Câu 16:
Loại hình văn học – nghệ thuật rất phát triển dưới thời Minh, Thanh là
A. thơ
B. kịch nói
C. kinh kịch
D. tiểu thuyết
Câu 17:
Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của người Trung Quốc thời phong kiến là
A. phương pháp luyện sắt, men gốm, la bàn, thuốc súng
B. phương pháp luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, làm men gốm
C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng
D. giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng
Câu 18:
Nội dung phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa các giai cấp trong xã hội phong kiến Trung Quốc thông qua sơ đồ sau là gì?
A. Vua, quan lại, địa chủ thuộc giai cấp thống trị và là lực lượng sản xuất chính trong xã hội Trung Quốc
B. Xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, nông dân là lực lượng sản xuất chính và phải chịu mọi gánh nặng xã hội
C. Ruộng đất chi phối mọi mối quan hệ xã hội
D. Phản ánh các mối quan hệ xã hội chằng chéo, phức tạp
Câu 19:
Hãy sắp xếp tác phẩm sau theo trình tự thời gian xuất hiện:
1. Sử kí của Tư Mã Thiên
2. Tây du kí của Ngô Thừa Ân
3. Xuân Vọng của Đỗ Phủ
A. 1, 3, 2
B. 3, 1, 2
C. 2, 3, 1
D. 2, 1, 3
Câu 20:
Mỗi nội dung ở cột bên trái gắn với triều đại phong kiến Trung Quốc nào ở cột bên phải?
1. Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập 2. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao 3. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện Trung Quốc 4. Chế độ phong kiến Trung Quốc suy vong |
a) Đường b) Tần, Hán c) Thanh d) Minh |
A. 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c.
B. 1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 – b.
C. 1 – a; 2 – b; 3 – c; 4 – d.
D. 1 – b; 2 – a; 3 – c; 4 – d.
Câu 21:
Hãy sắp xếp các nhân vật sau theo đúng trình tự thời gian về các cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu ở Trung Quốc thời phong kiến:
1. Lý Tự Thành;
2. Trần Thắng – Ngô Quảng;
3. Chu Nguyên Chương;
4. Hoàng Sào.
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 4, 3, 1
C. 4, 3, 2, 1
D. 2, 4, 1, 3
Câu 22:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân vào cuối mỗi triều đại phong kiến Trung Quốc là gì?
A. Triều đại phong kiến suy sụp, mâu thuẫn xã hội sâu sắc, đời sống của người nông dân quá cực khổ
B. Sự tranh giành quyền lực giữa các thế lực phong kiến, đời sống người nông dân quá khổ cực
C. Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, các thế lực ngoại bang xâm lược, đời sống người dân quá khổ cực
D. Nhà nước không chăm lo đến đời sống của nông dân nên nông dân vô cùng khổ cực