Trắc nghiệm Đề kiểm tra học kì 1 có đáp án năm 2021
Trắc nghiệm Đề kiểm tra học kì 1 có đáp án năm 2021
Với bài tập trắc nghiệm Đề kiểm tra học kì 1 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 10.
Câu 1: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động có thể coi là chất điểm?
A. Chiếc ô tô tải đi qua một cái cầu.
B. Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời.
C. Chiếc máy bay đang chuyển động trên một đoạn đường băng.
D. Một con sâu bò từ đầu đến cuối một chiếc lá.
Câu 2: Chuyển động của một vật là sự thay đổi
A. vị trí của vật đó so với vật làm mốc theo thời gian.
B. vị trí của vật đó so với một vật khác
C. khoảng cách của vật đó so với vật
D. vị trí của vật đó theo thời gian.
Câu 3: Trong các vật dưới đây vật có thể chuyển động thẳng đều là:
A. Quả táo chín rơi từ cành cây cao xuống đất.
B. Xe đạp đi trên đoạn đường nằm ngang.
C. Pít-tông chạy đi, chạy lại trong xilang.
D. Hòn đá nhỏ được ném thẳng đứng lên cao.
Câu 4: Tìm câu sai.
A. Vận tốc tức thời của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm dần theo thời gian.
B. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn có độ lớn không đổi.
C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, chiều với vận tốc.
D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính theo công thức
Câu 5: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
A. vật đó chuyển động theo chiều dương.
B. vật đó có gia tốc dương a > 0.
C. vật có tích gia tốc với vận tốc dương: av > 0.
D. có tích gia tốc với vận tốc A.v không đổi.
Câu 6: Chuyển động tròn đều không có đặc điểm
A. quỹ đạo là đường tròn.
B. véctơ vận tốc dài không đổi.
C. độ lớn vận tốc dài không đổi.
D. vectơ gia tốc luông hướng vào tâm.
Câu 7: Chuyển động của vật nào sau đây có thể được xem là chuyển động rơi tự do?
A. Một hòn đá được thả từ trên đỉnh tòa tháp cao xuống.
B. Một máy bay đang hạ cánh.
C. Một chiếc lá khô rơi từ cành cây xuống.
D. Một vận động viên nhảy cầu đang lộn cầu nhảy xuống nước.
Câu 8: Chọn phát biểu đúng.
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng lên vật thì vật đó phải đứng yên.
B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
C. Một vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
D. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
Câu 9: Cắp “lực và phản lực” trong định luật III Niu-tơn
A. tác dụng vào cùng một vật và có độ lớn bằng nhau.
B. tác dụng vào hai vật khác nhau và có độ lớn bằng nhau.
C. tác dụng vào hai vật khác nhau và có độ lớn khác nhau.
D. tác dụng vào cùng một vật và có độ lớn khác nhau.
Câu 10: Trong các hình dưới đây, hình biểu diễn chuyển động thẳng đều là
Câu 11: Nếu lực ép giữa hai mặt tiếp xúc giảm đi thì hệ số ma sát giữa hai mặt đó sẽ
A. tăng lên.
B. giảm đi.
C. không thay đổi.
D. có thể tăng hoặc giảm.
Câu 12: Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB. Tốc độ của xe đạp trên nửa quãng đường đầu là 6 km/h và trên quãng đường sau là 9 km/h. Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả quãng đường AB là
A. 6 km/h.
B. 7,5 km/h.
C. 7,2 km/h.
D. 15 km/h.
Câu 13: Một người đi trong nửa giờ thời gian đầu với tốc độ trung bình 2,5 km/h, nửa thời gian sau với tốc độ trung bình là 4,5 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trong cả quá trình là
A. 3 km/h.
B. 3,5 km/h.
C. 4,5 km/h.
D. 7 km/h.
Câu 14: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc trên trục Ox có dạng: x = 10 – 5t (với x tính bằng mét, t tính bằng giây). Chọn phát biểu đúng.
A. Chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều.
B. Chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều.
C. Thời điểm ban đầu, chất điểm ở gốc tọa độ.
D. Chất điểm chuyển động thẳng đều, ngược chiều dương.
Câu 15: Cứ sau mỗi giây, một chất điểm lại chuyển động quãng đường là 5 m. Chọn phát biểu đúng.
A. Chất điểm chuyển động thẳng đều.
B. Chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. Chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều.
D. Tốc độ tức thời của chất điểm luôn luôn bằng 5 m/s.
Câu 16: Tại thời điểm ban đầu, một chất điểm qua vị trí cách gốc tọa độ 20 m về phía âm của trục tọa độ và đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 4 m/s về phía gốc tọa độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là
A. x = 20 + 4t.
B. x = -20 + 4t.
C. x = 20 - 4t.
D. x = -20 - 4t.
Câu 17: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 8 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Khi dừng lại, ô tô đã chạy thêm được 64 m. Gia tốc của ô tô là
A. – 0,5 m/s2.
B. 0,2 m/s2.
C. – 0,2 m/s2.
D. 0,5 m/s2.
Câu 18: Trái Đất quay một vòng quanh trục của nó mất 24 giờ. Vận tốc góc cảu Trái Đất đối với trục quay của nó là
A. 7,27.10-4 rad/s.
B. 7,27.10-5 rad/s.
C. 6,20.10-6 rad/s.
D. 5,42.10-5 rad/s.
Câu 19: Một hành khách ngồi trong toa A, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều đang chuyển động như nhau. So với sân ga thì
A. tàu A đứng yên, tàu B chạy.
B. tàu A chạy, tàu B đứng yên.
C. cả hai đều chạy.
D. cả hai tàu đều đứng yên.
Câu 20: Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 12 m/s. Coi chuyển động ném ngang của viên bi là tổng hợp của hai chuyển động đồng thời: chuyển động thẳng đều theo phương ngang và chuyển động rơi tự do theo phương thẳng đứng. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Sau giây đầu tiên kể từ khi bắt đầu chuyển động thì vận tốc của viên bi đối với mặt đất là
A. 21,8 m/s.
B. 10,9 m/s.
C. 7,75 m/s.
D. 15,5 m/s.
Câu 21: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 5 N và 8 N. Độ lớn của hợp lực có thể là
A. 1 N.
B. 12 N.
C. 2 N.
D. 15 N.
Câu 22: Một vật có khối lượng 4,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này là
A. 0,8 N.
B. 80 N.
C. 8 N.
D. 2 N.
Câu 23: Lực tác dụng vào một vật có khối lượng 3,0 kg làm vận tốc của vật tăng dần từ 2,0 m/s đến 5,0 m/s trong 1,5 s. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là
A. 60 N và 52,5 m.
B. 6 N và 5,25 m.
C. 6 N và 52,5 m.
D. 0,6 N và 5,25 m.
Câu 24: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 20 N. Khi vật ở độ cao cách tâm Trái Đất hai lần bán kính thì vật có trọng lượng bằng
A. 1 N.
B. 5 N.
C. 2,5 N.
D. 10 N.
Câu 25: Để một lò xo có độ cứng k = 100 N/m dãn ra được 20 cm thì phải treo vào lò xo một vật có trọng lượng bằng
A. 2000 N.
B. 20 N.
C. 200 N.
D. 2 N.
Câu 26: Một lò xo được giữ cố định ở một đầu. Khi kéo vào đầu kia của nó một lực 1,2 N thì nó có chiều dài 15 cm, lực kéo là 3,6 N thì nó có chiều dài là 19 cm. Độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo này lần lượt là
A. 60 N/ m và 13 cm.
B. 0,6 N/m và 19 cm.
C. 20 N/m và 19 cm.
D. 20 N/m và 13 cm.
Câu 27: Một vận động viên môn khúc côn cầu dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu là 8 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng và mặt băng là 0,1. Quãng đường bóng đi được trên mặt băng cho đến khi dừng lại là
A. 64 m.
B. 32 m.
C. 80 m.
D. 40 m.
Câu 28: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 8 km/h đối với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là
A. 11 km/h.
B. 8 km/h.
C. 6 km/h.
D. 3 km/h.
Câu 29: Một người gánh một thùng gạo nặng 150 N và một thùng ngô nặng 100 N bằng một đòn gánh dài 1 m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh nằm cân bằng trên vai thì người đó phải điều chỉnh vai đặt vào đòn gánh ở vị trí
A. cách thùng gạo 40 cm.
B. cách thùng ngô 40cm.
C. chính giữa đòn gánh.
D. bất kì trên đòn gánh.
Câu 30: Một vật rơi tự do từ độ cao h = 500 m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong giây thứ tư là
A. 35 m.
B. 125 m.
C. 50 m.
D. 12,5 m.
Câu 31: Một lò xo có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên ℓ0 một đầu giữ cố định ở A đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh (Δ) nằm ngang. Thanh (Δ) quay đều với vận tốc góc ω quanh trục (Δ) thẳng đứng. Tính độ dãn của lò xo khi ℓ0 = 20 cm, ω = 20π rad/s, m = 10 g; k = 200 N/m.
A. 5 cm.
B. 3,5 cm.
C. 6 cm.
D. 8 cm.
Câu 32: Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc nhỏ. Biết m1 = 2 kg; m2 = 3 kg; α = 30o; β = 45o; g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây ?
A. 1 m/s2; 10 N.
B. 3,5 m/s2; 15 N.
C. 2,2 m/s2; 14,5 N.
D. 4 m/s2; 16 N.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | A | B | C | C | B | A | D | B | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | C | B | D | D | C | A | B | B | D |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | B | C | B | B | B | A | B | C | A | A |
Câu | 31 | 32 | ||||||||
Đáp án | A | C |
Câu 4: C
Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì gia tốc a luôn cùng phương, chiều với vận tốc.
Khi vật chuyển động thẳng chậm dần đều thì gia tốc a luôn cùng phương, ngược chiều với vận tốc.
Câu 11: C
Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc không phụ thuốc vào lực ép, chỉ phụ thuộc vào bản chất vật liệu và tình trạng của các mặt tiếp xúc.
Câu 12: C
Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả quãng đường AB là:
Câu 13: B
Tốc độ trung bình của người đó trong cả quá trình là:
Câu 14: D
Vật chuyển động thẳng đều: x = xo + vt, v = - 5m/s < 0, nên vật chuyển động ngược chiều dương.
Câu 16: C
Vật chuyển động về phía âm của trục tọa độ nên v = -4 m/s.
Ban đầu (t = 0) thì x0 = 20.
Vậy phương trình chuyển động của chất điểm là x = 20 – 4t (m)
Câu 17: A
Ta có: v2 – v02 = 2as
Câu 18: B
Vận tốc góc của Trái Đất đối với trục quay của nó là:
Câu 18: B
Tàu A chạy, tàu B đứng yên. Vì ta thấy toa tàu B và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau mà gạch lát sân ga thì đứng yên nên tàu B sẽ đứng yên còn tàu A chuyển động.
Câu 20: D
Câu 21: B
Chọn B.
Câu 22: C
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta xác định được lực gây ra gia tốc cho vật là:
F = m.a = 4.2 = 8N.
Câu 23: B
Câu 24: B
Câu 25: B
F = P = k.Δl = 100.0,2 = 20 N.
Câu 26: A
Câu 27: B
Lực làm cho quả bóng chuyển động chậm dần rồi dừng lại là lực ma sát, do đó ta có:
F = Fms ⟺ ma = -μmg ⟹ a = - μg = -0,1.10 = - 1 m/s2.
Quãng đường mà bóng có thể đi đến khi dừng lại là:
Câu 28: C
Chọn hệ quy chiếu gắn với bờ.
Áp dụng định lí cộng vận tốc ta có: vt/b→ = vt/n→ + vn/b→ .
Do thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước nên vt/n→ và vn/b→ ngược chiều (chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền so với nước).
Do đó: vt/b = vt/n – vn/b = 8 – 2 = 6 km/h.
Câu 29: A
Gọi d1 là khoảng cách từ thùng gạo đến vai, với lực P1
d2 là khoảng cách từ thùng ngô đến vai, với lực P2
Ta có: P1.d1 = P2.d2 ↔ 150.d1 = 100.(1 – d1) (vì d1 + d2 = 1 m)
→ d1 = 0,4m = 40 cm.
Câu 30: A
Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu rơi. Vật chạm đất sau thời gian t giây, khi đó quãng đường vật rơi được là: h = 0,5.g.t2 (m)
Vì h = 500 m ⟹ 0,5.g.t2 = 500 ⟹ t = 10s
Quãng đường vật rơi được trong khoảng thời gian t1 = 3 (s) (t1 < t) kể từ lúc bắt đầu rơi là:
h1 = 0,5.g.t12 = 45 m.
Quãng đường vật rơi được trong khoảng thời gian t2 = 4 (s) (t2 < t) kể từ lúc bắt đầu rơi là:
h2 = 0,5.g.t22 = 80 m.
Trong giây thứ tư vật rơi được quãng đường là: h2 – h1 = 35 m.
Câu 31: A
Lực đàn hồi của lò xo đóng vai trò là lực hướng tâm.
Khi trục Δ quay thì lò xo giãn ra một đoạn ∆ℓ.
Fht = Fdh ↔ mω2(ℓo + ∆ℓ) = k.∆ℓ → (k – mω2).∆ℓ = mω2ℓo
Câu 32: C
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2020 - 2021
Môn: Vật Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?
A. Quyển sách rơi từ trên bàn xuống sàn nhà.
B. Chiếc ô tô trong bến xe.
C. Mặt trăng trong chuyển động quanh trái đất.
D. Con cá trong chậu nước.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Chuyển động nhanh dần đều.
C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
D. Công thức tính vận tốc v = g.t2
Câu 3: Độ lớn F của hợp lực F→ của hai lực đồng quy F→1 và F→2 hợp với nhau góc α là:
Câu 4: Lò xo có chiều dài l0 = 60cm và có độ cứng k0. Cắt lò xo thành hai lò xo có chiều dài l1 = 20cm và l2 = 40cm với độ cứng của hai lò xo này lần lượt là k1, k2. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. k0 = k1 = k2 A.
B. k0 > k1 > k2 .
C. k0 < k1 < k2 .
D. k0 < k2 < k1 .
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
Câu 6: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và đi được quãng đường s trong thời gian t. Hãy tính khoảng thời gian vật đi hết 1 mét cuối cùng
Câu 7: Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ:
A. trọng lượng của xe.
B. lực ma sát nhỏ.
C. quán tính của xe.
D. phản lực của mặt đường.
Câu 8: Chọn câu đúng.
A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn.
B. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.
C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.
D. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.
Câu 9: Thanh OA = 60cm có trọng lượng P1 = 40N được giữ nằm ngang nhờ bản lề tại O và dây treo AD. Tại B (AB = 20cm) người ta treo vật nặng P2 = 60N. Biết α = 45º. Tính momen lực P2 đối với O.
A. 24 N.m B. 36 N.m
C. 12 N.m D. 18 N.m
Câu 10: Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là μt = 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1 s, 5 m. B. 2 s, 5 m.
C. 1 s, 8 m. D. 2 s, 8 m.
Câu 11: Trái đất quay một vòng quanh của nó trong thời gian 24 giờ. Bán kính Trái đất bằng 6400 km. Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đọa Trái đất là:
A. 2,65.10-3 m/s2 B. 33,85.10-3 m/s2
C. 25,72.10-3 m/s2 D. 37,56.10-3 m/s2
Câu 12: Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của vật ném ngang ?
A. Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là đường thẳng.
B. Vectơ vận tốc tại mỗi điểm trùng với tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.
C. Lực duy nhất tác dụng vào vật là trọng lực (bỏ qua sức cản của không khí).
D. Tầm xa của vật phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
Câu 13: Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế là:
A. vị trí trọng tâm không thay đổi
B. giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế
C. mặt chân đế của vật phải có diện tích đủ lớn
D. kích thước của vật phải đủ lớn
Câu 14: Một ròng rọc chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω, hai điểm A và B nằm trên cùng bán kính R của một ròng tọc như hình vẽ. Điểm A ngoài vành của ròng rọc có vận tốc vA = 2,4 m/s. Điểm B cách A 10 cm có vận tốc vB = 0,8 m/s. Coi ròng rọc chuyển động đều quanh trục. Tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc lần lượt là:
A. 8 rad/s và 15 cm. B. 16 rad/s và 5 cm.
C. 16 rad/s và 15 cm. D. 8 rad/s và 5 cm
Câu 15: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến tính quán tính của vật ?
A. khi áo có bụi ta giũ mạnh, áo sẽ sạch bụi.
B. bút máy tắc mực, ta vẩy cho mực ra
C. khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc
D. khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước.
Câu 16: Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây trong khi gió thổi về hướng Nam với vận tốc 50 km/h. Biết rằng khi không có gió, vận tốc của máy bay là 200 km/h. Khi đó vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu ?
A. 120,65 km/h. B. 123,8 km/h.
C. 193,65 km/h. D. 165,39 km/h.
Câu 17: Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8 m/s2, tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/s.
A. 164 N. B. 186 N. C. 254 N. D. 216 N.
Câu 18: Tính khoảng cách giữa tâm vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất với tâm Trái Đất. Biết khối lượng của Trái Đất là M = 6,1024 kg. Chu kì quay của Trái Đất quanh trục của nó là 24 h. Hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 Nm2/kg2.
A. 422980 km. B. 42298 km.
C. 42982 km. D. 42982 m.
Câu 19: Một vật chịu 4 lực tác dụng: lực F1 = 40 N hướng về phía Đông, lực F2 = 50 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70 N hướng về phía Tây, lực F4 = 90 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?
A. 50 N. B. 170 N. C. 131 N. D. 250 N.
Câu 20: Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn
A. MN. B. NO. C. OP. D. PQ.
Câu 21: Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu định lượng của giếng nước đó là:
A. 43 m. B. 45 m. C. 39 m. D. 41 m.
Câu 22: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi:
A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.
C. vật chuyển động với gia tốc không đổi.
D. vật đứng yên.
Câu 23: Điều nào sau đây là sai khi nói về phép tổng hợp lực?
A. Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy.
B. Phép tổng hợp lực có thể thực hiện bằng quy tắc hình bình hành.
C. Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần.
D. Về mặt toán học, phép tổng hợp lực thực chất là phép cộng tát cả các vectơ lực thành phần.
Câu 24: Lực ma sát trượt xuất hiện khi
A. vật đặt trên mặt phẳng nghiêng
B. vật bị biến dạng
C. vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên
D. vật trượt trên bề mặt nhám của vật khác
Câu 25: Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Phương trình chuyển động của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc 0 ≡ A là
A. xA = 40t (km); xB = 120 + 20t (km)
B. xA = 40t (km); xB = 120 – 20t (km)
C. xA = 120 + 40t (km); xB = 20t (km)
D. xA = 120 – 40t (km); xB = 20t (km)
Câu 26: Vòi vặn nước có hai tai vặn. Tác dụng của các tai này là gì?
A. Tăng độ bền của đai ốc
B. Tăng mômen của ngẫu lực
C. Tăng mômen lực
D. Đảm bảo mỹ thuật
Câu 27: Trong ba vật bằng sắt dưới đây, vật ở hình nào có cân bằng bền hơn cả ?
A. Hình c
B. Ba hình cân bằng như nhau
C. Hình a
D. Hình b
Câu 28: Hình vẽ sau mô tả ba ô tô chở hàng leo dốc. Hình nào cho biết ô tô dễ gây tai nạn nhất?
A. Hình c B. Hình b
C. Hình a D. Như nhau
Câu 29: Người ta khoét một lỗ tròn bán kính R/2 trong một đĩa tròn đồng chất bán kính R. Trọng tâm của phần còn lại cách tâm đĩa tròn lớn bao nhiêu ?
A. R/2 B. R/4 C. R/3 D. R/6
Câu 30: Một lò xo có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên l0 một đầu giữ cố định ở A đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh (Δ) nằm ngang. Thanh (Δ) quay đều với vận tốc góc ω quanh trục (Δ) thẳng đứng. Tính độ dãn của lò xo khi l0 = 20 cm, ω = 20π rad/s, m = 10 g; k = 200 N/m.
A. 5 cm. B. 3,5 cm.
C. 6 cm. D. 8 cm.
Câu 31: Chọn câu đúng: Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn
A. tác dụng vào cùng một vật.
B. tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. không bằng nhau về độ lớn.
D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá
Câu 32: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ
A. nghiêng sang phải.
B. nghiêng sang trái.
C. ngả người về phía sau.
D. chúi người về phía trước.
Câu 33: Nếu bán kính của hai quả cầu đồng chất và khoảng cách giữa tâm của chúng cùng giảm đi 2 lần, thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào ?
A. giảm 8 lần. B. giảm 16 lần.
C. tăng 2 lần. D. không thay đổi.
Câu 34: Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A’B’, cách nhau 8 m . Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình. Tính lực kéo của mỗi nửa dây.
A. 60 N và 60 N. B. 120 N và 240 N.
C. 120 N và 120N. D. 240 N và 240 N.
Câu 35: Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu ? Lấy g = 9,8 m/s2.
A. 45 m/s. B. 60 m/s.
C. 42 m/s. D. 90 m/s.
Câu 36: Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B. Tác dụng lên đầu A lực kéo F = 100N theo phương ngang. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây AC. Biết α = 30º.
Tính lực căng dây AC?
A. 250 N
B. 100 N
C. 200 N
D. 150 N
Câu 37: Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô.... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì:
A. chắc chắn, kiên cố.
B. làm cho trục quay ít bị biến dạng.
C. để làm cho chúng quay dễ dàng hơn.
D. để dừng chúng nhanh khi cần.
Câu 38: Một xe có khối lượng 1600 kg chuyển động trên đường cua tròn có bán kính r = 100 m với vận tốc không đổi 72 km/h. Hỏi giá trị của hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường ít nhất bằng bao nhiêu để xe không trượt. Lấy g = 10 m/s2.
A. 0,35. B. 0,26. C. 0,33. D. 0,4.
Câu 39: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng: x = 5 + 2t + 0,25t2 (x tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là (v đo bằng m/s)
A. v = -2 + 0,5t. B. v = -2 + 0,25t.
C. v = 2 + 0,5t. D. v = 2 + 0,25t
Câu 40: Ngẫu lực là hệ hai lực
A. song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một lực
B. song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật
C. song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật
D. song song, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật
Đáp án và Thang điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | D | A | D | C | C | C | C | A | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | A | B | C | C | C | D | B | A | D |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | D | A | C | D | B | B | D | A | D | A |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | B | B | B | D | B | C | B | D | C | A |
Câu 1: Chọn C
Kích thước mặt trăng so với khoảng cách giữa trái đất và mặt trăng là rất nhỏ nên mặt trăng trong trường hợp này có thể coi như là một chất điểm
Câu 2: Chọn D
+ Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.
+ Công thức của sự rơi tự do:
Câu 3: Chọn A
Hai lực thành phần hợp nhau góc α bất kỳ thì hợp lực F tuân theo quy tắc hình bình hành
Câu 4: Chọn D
Từ 1 lò xo cắt ra thì lò xo có chiều dài càng ngắn thì có độ cứng càng lớn → D đúng
Câu 5: Chọn C
Lực là nguyên nhân gây ra sự thay đổi chuyển động của vật nên khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật
Câu 6: Chọn C
Câu 7: Chọn C
Định luật I niu tơn ⇒ Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển là nhờ quán tính của xe.
Câu 8: Chọn C
Chu kỳ T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng: . Đơn vị của chu kỳ là giây (s).
Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây: f = 1/T
→ chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.
Câu 9: Chọn A
Ta có:
Câu 10: Chọn B
Ta có Fms = μP = μmg
Áp dụng công thức độc lập thời gian có v2 – vo2 = 2aS
Ta có v = vo + at → Thời gian mẫu gỗ chuyển động:
Câu 11: Chọn B
Tốc độ góc:
Gia tốc hướng tâm của điểm ở xích đạo:
Câu 12: Chọn A
Quỹ đạo chuyển động của một vật được ném theo phương ngang là một đường Parabol có phương trình là
Câu 13: Chọn B
Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế là đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế.
→ giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế
Câu 14: Chọn C
Điểm A và B chuyển động với cùng tốc độ góc:
Câu 15: Chọn C
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.→ khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc không liên quan đến quán tính
Câu 16: Chọn C
Áp dụng công thức cộng vận tốc ta có
v→ là vận tốc của máy bay theo hướng tây; v→1 là vận tốc của máy bay theo hướng bay thực tế; v→2 là vận tốc của gió theo hướng nam.
Từ hình vẽ ta có v2 = v12 – v22 = 2002 - 502
→ v = 193,65 km/h.
Câu 17: Chọn D
Tại điểm cao nhất của vòng xiếc có các lực tác dụng lên xe là trọng lực P→ và phản lực N→ của vòng xiếc.
Ta có:
Gọi là lực ép của người đi xe lên vòng xiếc, ta có:
N’ = N = mv2/R - mg = 80.102/8 – 80.9,8 = 216 N.
Câu 18: Chọn B
Vận tốc dài của vệ tinh v = ωr = (2π/T).r
Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.
Thay T = 24h = 86400 s; M = 6.1024 kg, G vào → r = 42298 km
Câu 19: Chọn A
Lực F1 và F3 cùng phương, ngược chiều ta có F13 = |F1 – F3| = 30N
Tương tự ta có: F24 = |F2 – F4| = 40N
F13; F24 có phương vuông góc với nhau nên:
Câu 20: Chọn D
Đoạn MN vật chuyển động đều.
Đoạn NO vật chuyển động chậm dần đều.
Đoạn OP vật chuyển động đều.
Đoạn PQ vật chuyển động nhanh dần đều.
Câu 21: Chọn D
Ta có 3 s là thời gian để viên đá rơi nhanh dần đều xuống vực phát ra âm thanh và thời gian để âm thanh chuyển động đều từ vực đến tai người nghe: t1 + t2 = 3 s (1)
Quãng đường đá rơi = quãng đường âm thanh truyền:
Từ (1) và (2), suy ra: t2 = 0,124 s; t1 = 2,875 s
Độ cao từ vách núi xuống đáy vực: S = va.t2 = 330.0,124 = 40,92 m.
Câu 22: Chọn A
Các lực tác dụng lên một vật là cân bằng khi hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
Câu 23: Chọn C
Phát biểu: “Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần” là sai. Vì:
Hợp lực của nhiều lực được xác định theo qui tắc của hình bình hành, chỉ có trường hợp các lực thành phần đều cùng phương, cùng chiều với nhau thì C mới xảy ra.
Câu 24: Chọn D
Lực ma sát trượt
Điều kiện xuất hiện: Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác và có tác dụng cản trở lại chuyển động trượt của vật.
Đặc điểm của lực ma sát trượt:
+ Gốc: trên vật chuyển động trượt (chỗ tiếp xúc).
+ Phương: song song (tiếp tuyến) với mặt tiếp xúc.
Câu 25: Chọn B
Chọn gốc tọa độ tại A : x01 = 0, x02 = 120 km
Chọn gốc thời gian lúc 2 xe cùng xuất phát.
Chiều dương hướng từ A sang B : vA = 40 km/h, vB = -20 km/h
⇒ Phương trình chuyển động của 2 xe:
Câu 26: Chọn B
Tác dụng của chai tai vặn là tạo ra hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực.
Câu 27: Chọn D
Hình b cân bằng bền hơn các hình khác do có trọng tâm ở vị trí thấp hơn và có diện tích mặt chân đế lớn hơn.
Câu 28: Chọn A
Hình C có trọng tâm gần đuôi xe nhất, dễ bị chệch ra khỏi mặt chân đế nhất → dễ gây tai nạn nhất.
Câu 29: Chọn D
Sử dụng quy hợp lực song song ngược chiều. Ta được:
F1.O1O' = P.OO' (ở đây ta coi F1 giống như một lực nâng có độ lớn bằng trọng lượng phần khoét đi lên biểu thị cho phần lỗ tròn rỗng, và P là trọng lực của cả đĩa tròn khi chưa khoét)
Câu 30: Chọn A
Lực đàn hồi của lò xo đóng vai trò là lực hướng tâm.
Khi trục quay thì lò xo giãn ra một đoạn Δl
Fht = Fdh ↔ mω2(ℓo + Δℓ) = k.Δℓ → (k – mω2).Δℓ = mω2ℓo
Câu 31: Chọn B
Trong định luật III Niu – tơn, lực và phản lực có những đặc điểm:
+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
+ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy được gọi là hai lực trực đối.
Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
Câu 32: Chọn B
Theo quán tính vật có xu hướng giữ nguyên chuyển động nên người nghiêng sang trái.
Câu 33: Chọn B
Ban đầu lực hấp dẫn giữa hai vật là
Khi bán kính của hai quả cầu và khoảng cách giữa chúng giảm 2 lần thì có:
- Thể tích quả cầu đồng chất
⇒ R' = r/2 ⇒ V' = V/8 ⇒ m' = m/8 và r' = r/2
⇒ Lực hấp dẫn giữa hai vật :
⇒ lực hấp dẫn bị giảm 16 lần.
Câu 34: Chọn D
Đèn chịu tác dụng của 3 lực như hình. Do đèn treo ở điểm giữa dây nên lực kéo của mỗi nửa dây là như nhau hay T1 = T2.
Gọi T là hợp lực của dây cáp ta có:
T = P = mg = 60N.
Thay vào (1) → T1 = T2 = 4T = 240N.
Câu 35: Chọn B
Tầm bay xa của vận động viên là:
Phương trình vận tốc
Tốc độ của vận động viên ngay trước khi chạm đất là
Câu 36: Chọn C
Xét trục quay tạm thời tại B (MQ = 0), điều kiện cân bằng của thanh AB là:
MF = MT
↔ F.AB = T.BH với BH = AB.sinα = AB/2
Câu 37: Chọn B
Để hạn chế trục quay bị biến dạng do momen lực gây ra, khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô.... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm.
Câu 38: Chọn D
Đổi 72 km/h = 20 m/s.
Xe chuyển động tròn đều nên đóng vai trò là lực hướng tâm.
Để xe không trượt trên đường thì
Câu 39: Chọn C.
Ta có phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều là
x = x0 + v0t + 0,5at2 = 5 + 2t + 0,5.0,5t2
⇒ v0 = 2m/s; a = 0,5 m/s2
Phương trình vận tốc của vật là: v = v0 + at = 2 + 0,5t
Câu 40: Chọn A
Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một lực.