Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Gia tốc của người đi xe máy trong


Câu hỏi:

Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Gia tốc của người đi xe máy trong thời gian 15 s cuối cùng là bao nhiêu?

Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Gia tốc của người đi xe máy trong (ảnh 1)

A. 2 m/s2.

B. 3 m/s2.

C. - 3 m/s2.

D. - 2 m/s2.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Trong 15 giây cuối (tính từ thời điểm t = 15 s ứng với vận tốc 30 m/s đến thời điểm t = 30 s ứng với vận tốc 0 m/s).

Gia tốc của người đi xe máy trong 15 giây cuối: a=0303015=2m/s2

Xem thêm các câu hỏi khác:

Câu 1:

Một ô tô tăng tốc từ lúc đứng yên, sau 6,0 s đạt vận tốc 18 m/s. Độ lớn gia tốc của ô tô là

Xem lời giải »


Câu 2:

Người lái xe ô tô hãm phanh để xe giảm tốc độ từ 23 m/s đến 11 m/s trong 20 s. Độ lớn của gia tốc.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong một cuộc thi chạy, từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc 5,0 m/s2 trong 2,0 giây đầu tiên. Vận tốc của vận động viên sau 2,0 s là

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho đồ thị vận tốc – thời gian. Đồ thị này cho biết đặc điểm gì của chuyển động?

Xem lời giải »


Câu 5:

Xác định độ biến thiên vận tốc sau 8 s của chuyển động được ghi ở bảng số liệu dưới.

Xác định độ biến thiên vận tốc sau 8 s của chuyển động được ghi ở bảng số liệu dưới. (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 6:

Đại lượng cho biết sự thay đổi của vận tốc là đại lượng nào trong các đại lượng sau?

Xem lời giải »


Câu 7:

Đồ thị vận tốc – thời gian (hình 1.7) biểu diễn chuyển động thẳng của ô tô trong khoảng thời gian 30 s. Tính độ dịch chuyển của chuyển động trong 30 s bằng đồ thị.

Đồ thị vận tốc - thời gian (hình 1.7) biểu diễn chuyển động thẳng của ô tô trong khoảng thời (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 8:

Đồ thị bên dưới mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một vật đang chuyển động từ A đến B. Gia tốc của ô tô từ giây thứ 20 đến giây thứ 28 là bao nhiêu?

Đồ thị bên dưới mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một vật (ảnh 1)

Xem lời giải »