Dụng cụ (1) Máy phát âm tần, (2) loa nhỏ, (3) ống cộng hưởng là ống nhựa trong suốt
Giải Vật Lí 11 Bài 4: Sóng dừng - Cánh diều
Thực hành, khám phá trang 58 Vật Lí 11:
Dụng cụ
(1) Máy phát âm tần,
(2) loa nhỏ,
(3) ống cộng hưởng là ống nhựa trong suốt (rải đều các hạt xốp trong lòng ống).
Thiết kế phương án thí nghiệm
Tìm hiểu công dụng của từng dụng cụ đã cho. Thiết kế phương án thí nghiệm đo tần số của âm do âm thoa phát ra bằng các dụng cụ này.
Tiến hành
– Đặt loa ở một đầu ống, loa nối với máy phát âm tần.
– Điều chỉnh để ống có chiều dài ngắn nhất.
– Điều chỉnh để máy phát âm tần phát ra tần số f = 650 Hz và biên độ âm thanh không quá to.
– Thay đổi từ từ chiều dài ống sao cho tại đầu ống không đặt loa, có các vị trí mà các hạt xốp dồn lại nhiều nhất. Đó là các bụng sóng. Ghi lại khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp được xác định là bụng sóng. Thực hiện lại từ bước 3 với âm thanh có tần số f = 850 Hz.
– Ghi kết quả vào vở theo mẫu Bảng 4.2.
Lời giải:
Học sinh tham khảo bảng số liệu dưới đây:
f (Hz) |
Đại lượng đo |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Giá trị trung bình |
650 |
Khoảng cách giữa hai bụng sóng, d (m) |
0,25 |
0,26 |
0,24 |
0,25 |
Bước sóng (m) λ = 2d |
0,50 |
0,52 |
0,48 |
0,50 |
|
Tốc độ (m/s) v = λf |
325 |
338 |
312 |
325 |
|
850 |
Khoảng cách giữa hai bụng sóng, d (m) |
0,20 |
0,18 |
0,21 |
0,197 |
Bước sóng (m) λ = 2d |
0,40 |
0,36 |
0,42 |
0,394 |
|
Tốc độ (m/s) v = λf |
340 |
306 |
357 |
334 |
Lời giải bài tập Vật lí 11 Bài 4: Sóng dừng hay khác: