Biến áp nguồn (1) – Oát kế (2) – Nhiệt lượng kế kèm dây điện trở (3) – Cốc (4) và cân (5)


Giải Vật Lí 12 Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng - Cánh diều

Thực hành, khám phá trang 25 Vật Lí 12:

Dụng cụ

– Biến áp nguồn (1).

– Oát kế (2).

– Nhiệt lượng kế kèm dây điện trở (3).

– Cốc (4) và cân (5).

– Đồng hồ bấm giây (6).

Phương án thí nghiệm

– Tìm hiểu công dụng của các dụng cụ nêu trên.

– Lập phương án thí nghiệm với các dụng cụ đó.

Tiến hành

Sau đây là một phương án thí nghiệm với các dụng cụ nêu trên.

– Lắp các dụng cụ theo sơ đồ Hình 4.4, oát kế được nối với biến áp nguồn và với nhiệt lượng kế.

Biến áp nguồn (1) – Oát kế (2) – Nhiệt lượng kế kèm dây điện trở (3) – Cốc (4) và cân (5)

Bước 1

- Cho nước đá vào nhiệt lượng kế và hứng nước chảy ra bằng một chiếc cốc.

– Sau khi nước chảy vào cốc khoảng một phút, cho nước chảy vào cốc (4) (ở trên cân) trong thời gian t phút, xác định khối lượng m của nước trong cốc này.

Bước 2

– Bật biến áp nguồn

– Đọc số chỉ của oát kế.

– Cho nước chảy thêm vào cốc trong thời gian t.

Xác định khối lượng M của nước trong cốc lúc này.

– Ghi các số liệu theo mẫu Bảng 4.3.

Bảng 4.3. Kết quả thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng

Biến áp nguồn (1) – Oát kế (2) – Nhiệt lượng kế kèm dây điện trở (3) – Cốc (4) và cân (5)

– Xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng công thức: λ=P.tM2m  

– So sánh kết quả thu được với giá trị ở Bảng 4.4, giải thích sự khác nhau giữa hai giá trị đó.

Lời giải:

– Xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng công thức:

 λ=P.tM2m=24.18017,5.1032.2.103=3,2.105J/kg

– So sánh kết quả thu được với giá trị ở Bảng 4.4: Hai kết quả này gần bằng nhau, sự chênh lệch là do có sự truyền nhiệt lượng cho các thiết bị chứa nó.

Lời giải bài tập Vật lí 12 Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác: