Hình ảnh bên dưới là bản về mặt bằng tầng trệt của một ngôi nhà có sàn hình chữ nhật với chiều rộng 4 m
Hình ảnh bên dưới là bản về mặt bằng tầng trệt của một ngôi nhà có sàn hình chữ nhật với chiều rộng 4 m. Em hãy đo và tính diện tích phòng khách, khu vực bếp ăn và diện tích sân sau.
Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
Bài 5 trang 61 vở thực hành Toán lớp 6 Tập 2: Hình ảnh bên dưới là bản về mặt bằng tầng trệt của một ngôi nhà có sàn hình chữ nhật với chiều rộng 4 m. Em hãy đo và tính diện tích phòng khách, khu vực bếp ăn và diện tích sân sau.
Lời giải:
Đổi 5 100 mm = 5,1 m.
Diện tích phòng khách là
5,1 . 4 = 20,4 (m2).
Trên bản vẽ ta đo được chiều rộng sàn nhà là 37 mm.
Mà chiều rộng sàn nhà thực tế là 4 m = 4 000 mm.
Khi đó tỉ lệ của bản vẽ là: .
Trên bản vẽ ta đo được:
• Chiều rộng khu vực bếp ăn là 32 mm.
• Chiều dài sân sau là 20 mm; chiều rộng sân sau là 14 mm.
Khi đó do tỉ lệ của bản vẽ là nên:
• Chiều rộng thực tế khu vực bếp ăn là 35 : ≈ 3 800 mm = 3,8 m.
• Chiều dài thực tế sân sau là 20 : ≈ 2 200 mm = 2,2 m.
Chiều rộng thực tế sân sau là 14 : ≈ 1500 mm = 1,5 m.
Diện tích khu vực bếp ăn là
4 . 3,8 = 15,2 (m2).
Diện tích sân sau là:
2,2 . 1,5 = 3,3 (m2).
Lời giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay khác: