X

VTH Toán 6 Chân trời sáng tạo

Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng học sinh nữ và nam một lớp khối 6


Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng học sinh nữ và nam một lớp khối 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 5: Bài tập cuối chương 4

Bài 5 trang 83 vở thực hành Toán lớp 6 Tập 1: Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng học sinh nữ và nam một lớp khối 6.

Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng học sinh nữ và nam một lớp khối 6

a) Lớp nào có tỉ lệ giữa học sinh nam và học sinh nữ là 2 : 5?

b) Lớp nào có tỉ lệ học sinh nữ chiếm hơn 60%?

c) Hỏi tất cả các lớp, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là bao nhiêu phần trăm.

Lời giải:

a) Tỉ lệ học sinh nam và nữ của lớp 6A là: 14 : 21 = 2 : 3

Tỉ lệ học sinh nam và nữ của lớp 6B là: 18 : 18 = 1 : 1

Tỉ lệ học sinh nam và nữ của lớp 6C là: 24 : 12 = 2 : 1

Tỉ lệ học sinh nam và nữ của lớp 6D là: 10 : 25 = 2 : 5

Tỉ lệ học sinh nam và nữ của lớp 6A là: 26 : 19 = 26 : 19

Vậy lớp có tỉ lệ giữa học sinh nam và nữ là 2 : 5 là lớp 6D.

b) Tỉ lệ học sinh nữ của lớp 6A là:

21 : (21 + 14) . 100% = 60%.

Tỉ lệ học sinh nữ của lớp 6B là:

18 : (18 + 18) . 100% = 50%.

Tỉ lệ học sinh nữ của lớp 6A là:

12 : (12 + 24) . 100% ≈ 33,33%.

Tỉ lệ học sinh nữ của lớp 6A là:

25 : (25 + 10) . 100% ≈ 71%.

Tỉ lệ học sinh nữ của lớp 6A là:

19 : (19 + 26) . 100% ≈ 42%.

Vậy lớp có tỉ lệ các bạn nữ chiếm 60% là lớp 6A.

c) Số học sinh nữ các lớp là:

21 + 18 + 12 + 25 + 19 = 95 (bạn)

Số học sinh nam các lớp là:

14 + 18 + 24 + 10 + 26 = 92 (bạn)

Tỉ lệ phần trăm các bạn nữ là:

95 : (95 + 92).100% ≈ 51%

Tỉ lệ phần trăm các bạn nam là:

100% − 51% = 49%.

Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh năm số phần trăm là:

51% − 49% = 2%.

Lời giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 5: Bài tập cuối chương 4 hay khác:

Xem thêm các bài giải vở thực hành Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: